Giới thiệu TomoChain – Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống

Tổng quan dự án

Các tính năng chính của TomoChain

  1. TomoChain là một blockchain tương thích với Máy ảo Ethereum (EVM) với Proof-of-Stake Voting (PoSV) khuyến khích TOMO hodler đóng vai trò tích cực trong việc stake và bỏ phiếu cho người xác nhận (validator); các chỉ số hiệu suất chính bao gồm 2.000 giao dịch mỗi giây (TPS) và thời gian khối 2 giây.
  2. Token TOMO là tài sản gốc của TomoChain được sử dụng cho phí gas mạng bao gồm chuyển tài sản, hoạt động trên chuỗi và triển khai hợp đồng thông minh.
  3. Các giao thức (protocol) sẵn có khác nhau, cụ thể là TomoX, TomoP và TomoZ. TomoX đại diện cho giao thức cho sàn phi tập trung DEX, TomoP là giao thức bảo mật chuyên dụng, trong khi TomoZ là tiêu chuẩn token duy nhất (TRC-21) được sử dụng cho phí giao dịch linh hoạt.
  1. Các sản phẩm như:
  • TomoWallet – một chiếc ví tiện lợi và an toàn cho người sở hữu TOMO
  • TomoMaster – Nền tảng staking TOMO với 150 masternode
  • TomoScan – BlockExplorer cho chuỗi khối TomoChain
  • TomoDEX – sàn giao dịch phi tập trung nhanh nhất để giao dịch trực tiếp từ ví
  • TomoBridge – một cầu nối trao đổi chuỗi chéo (cross-chain) để kết nối TomoChain với các blockchain khác
  • TomoRelayer – trang tổng quan để đăng ký và khởi chạy DEX
  • TomoIssuer – trang tổng quan về giao thức TomoZ để phát hành token TRC21
  • TomoStats – trang tổng quan cho trạng thái mạng TomoChain
  • TomoStatus – Bảng điều khiển giám sát hệ thống TomoChain

Các đặc điểm đã đề cập ở trên được tóm tắt trong Hình 1 dưới đây, nhờ đó chúng ta có thể hình dung toàn bộ “hành tinh” TomoChain.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 1. TomoChain planet bao gồm các giá trị blockchain cốt lõi, các giao thức và sản phẩm khác nhau sẵn có

Tại thời điểm viết bài, thông số kỹ thuật token TOMO như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 57,9 triệu USD
  • Tổng cung đang lưu hành (CS): 74 triệu TOMO
  • Tổng cung tối đa (TS): 100 triệu TOMO
  • Phân phối token như minh họa trong Hình 2
  • 150 masternode trên toàn thế giới
  • 55% tổng nguồn cung được stake trong năm 2019
Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 2. Phân bổ token TOMO

Đội ngũ

Các thành viên sáng lập chủ chốt của TomoChain là:

Long Vương – Đồng sáng lập & Giám đốc điều hành của TomoChain và trưởng dự án TomoChain, đồng sáng lập và là cựu trưởng dự án của chuỗi khối NEM (New Economy Movement) nổi bật. Ông Long có bằng Tiến sĩ kinh tế tại Đại học Massachusetts.

Lê Hồ – Đồng sáng lập & Giám đốc tài chính, CFA charter và nhà quản lý quỹ được cấp phép tại Việt Nam với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và tài chính. Bà Lê là nguyên Giám đốc Đầu tư Cấp cao tại BVIM và Giám đốc Khối Khách hàng Đầu tư tại Công ty Chứng khoán HSC.

Sơn Nguyễn – Đồng sáng lập & CTO, một kỹ sư giàu kinh nghiệm và thành tích làm việc trong lĩnh vực CNTT, cựu Giám đốc Kỹ thuật của TomoApp, đồng thời là người sáng lập nhóm Nhà phát triển Blockchain với hơn 800 thành viên tích cực. Ông Sơn có bằng Thạc sĩ Kỹ thuật tại Đại học Bách khoa Hà Nội.

Hệ sinh thái TomoChain 

Hệ sinh thái của TomoChain được trình bày trong Hình 3 và bao gồm các đối tác thương mại, dApp và các nhà đầu tư chính. Mỗi điều này đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công chung của nền tảng TomoChain.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 3. Hệ sinh thái TomoChain

Các đối tác thương mại và dApps chính của TomoChain bao gồm:

  • Lition: một cơ sở hạ tầng blockchain công cộng-tư nhân tuân thủ pháp lý với GDPR. Giải pháp được đồng đổi mới với SAP, công ty phần mềm kinh doanh hàng đầu thế giới
  • Triip: một ứng dụng du lịch phi tập trung (dApp) với Giao thức Triip được phát hành trên chuỗi khối TomoChain
  • Mantra DAO: Nền tảng DeFi đóng vai trò là nhà điều hành masternode cho TomoChain
  • Coin98: một ứng dụng di động tiền điện tử phổ biến được hỗ trợ bởi token TomoChain “C98”, đã thu hút hơn 100 nghìn người dùng. C98 được dùng để mua sản phẩm, chơi trò chơi và có thể đổi lấy dịch vụ
  • Sàn giao dịch Chứng khoán và Đầu tư phái sinh (AIS): sàn giao dịch tiền điện tử đầu tiên từ Mông Cổ. Token sàn của AIS sẽ được phát hành qua TomoChain
  • BitOrb: một sàn giao dịch phái sinh tiền điện tử phát hành token sàn của mình trên TomoChain
  • TomoMaster: một ứng dụng quản trị staking của TomoChain, tạo điều kiện cho việc bỏ phiếu / staking bằng cách sử dụng Ledger, TomoWallet, Metamask và TrustWallet
  • TomoSwap: một nền tảng sàn phi tập trung trên TomoChain với sứ mệnh tăng tính thanh khoản và khả năng sử dụng cho các dự án dựa trên TomoChain (được cung cấp bởi Kyber Network Protocol)
  • TomoPool: một dịch vụ dành cho người dùng muốn tối đa hóa lợi nhuận staking của họ bằng cách tương hỗ các token để tạo nhóm staking cho TomoChain
  • MaxBet: một trò chơi cá cược được minh bạch hóa trên TomoChain
  • TomoStats: bảng điều khiển hiển thị các chỉ số trên chuỗi cho mạng TomoChain
  • TomoWallet: ví di động chính thức của TomoChain

Các đối tác và nhà đầu tư bao gồm:

  • Các đối tác quốc tế – ChainLink, Morpheus Labs, Terra, Shift.network, Axel Infinity, Contentos, Movie Bloc và Mantra DAO
  • Các đối tác từ Việt Nam – CMC, Savvycom, Vnext, Senpoint, FuniX và Đại học Hà Nội
  • Nhà đầu tư Private Sale – 1kx, Hashed, Signum Capital / HyperChain, One Block Capital, Coefficient Ventures, GBIC, Connect Capital, NGC Ventures

So sánh dự án

Khi đánh giá TomoChain, các dự án blockchain tương tự nên được xem xét để thiết lập đánh giá so sánh. Trong số này, Algorand dường như có tương quan gần nhất với TomoChain do sự tương đồng giữa hai dự án về token / sự phân bổ token và giai đoạn phát triển.

Về thuật toán đồng thuận, Algorand sử dụng giao thức Pure Proof-of-Stake (PPoS) được xây dựng dựa trên sự đồng thuận của Byzantine, theo đó ảnh hưởng của mỗi người dùng đối với việc lựa chọn một khối mới tỷ lệ thuận với cổ phần của họ trong hệ thống. Mặt khác, TomoChain sử dụng một phương pháp đồng thuận sáng tạo được gọi là Bỏ phiếu bằng chứng cổ phần (PoSV), cung cấp động cơ khuyến khích tất cả chủ sở hữu TOMO đóng một vai trò tích cực trong việc staking trên một mạng lưới gồm 150 masternode.

TomoChain thể hiện hiệu suất vượt trội với 2000 TPS so với 1000 TPS của Algorand, thời gian đóng khối là 2 giây so với 4,3 giây và phí giao dịch tương đương trong khoảng 0,001 đô la. Cả hai dự án đều có một cộng đồng tích cực và các nhà phát triển tận tâm, nhưng TomoChain đã làm lu mờ Algorand khi xét về các hoạt động trên GitHub trong 12 tháng qua. Tuy nhiên, Algorand lại có vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn lớn hơn đáng kể (38,96x) so với TomoChain, qua đó chứng tỏ tiềm năng tăng giá của token TOMO.

Cuối cùng, hình 4 tóm tắt và so sánh các số liệu chính của chuỗi khối Ethereum, Algorand và TomoChain với trọng tâm là số giao dịch mỗi giây, phí giao dịch, số lượng node xác thực (validator) và vốn hóa thị trường được pha loãng hoàn toàn.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 4. Ethereum so với Algorand và TomoChain trên tương quan giao dịch mỗi giây, phí giao dịch, số lượng validator và vốn hóa thị trường được pha loãng hoàn toàn

Tin tức và tiến độ phát triển

Lịch trình phát hành token

TomoChain có giới hạn cố định trên tổng nguồn cung là 100.000.000 TOMO. Các token của nhóm và token kho bạc sẽ được phát hành đầy đủ vào tháng 6 năm 2022, trong khi nguồn cung cấp token đầy đủ sẽ được mở khóa vào năm 2026 sau khi hoàn thành quá trình phát hành cho phần thưởng khai thác. Bất kỳ sự gia tăng tiềm năng nào trong nguồn cung đều được lên lịch thích hợp như được mô tả trong Hình 5, điều này rất quan trọng khi xem xét các trường hợp mà token của nhóm và token Treasury sẽ được mở khóa cùng một lúc.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 5. Lịch trình phát hành token TOMO đại diện cho số lượng và chi tiết cho từng mục đích token TOMO sẽ được phát hành lưu hành hàng tháng

Lộ trình phát triển

Theo lộ trình phát triển chính thức của TomoChain, một số bản cập nhật đã được hoàn thành trong năm 2020, trong khi các bản cập nhật tiếp theo dự kiến ​​sẽ diễn ra vào cuối năm nay.

Cụ thể, TomoScan – v1.6.0 đã được phát hành vào ngày 5 tháng 1 năm 2020 trong khi TomoMaster – v2.0.0 ra mắt một ngày sau đó, vào ngày 6 tháng 1, giới thiệu một số bản cập nhật API. Các bản cập nhật hoàn thiện hơn bao gồm TomoIssuer – v1.0.0, Relayer Management – v1.2.0, TomoX-SDK – v1.2.0 và TomoChain – v2.2.0.

Các bản cập nhật sắp tới bao gồm TomoScan – v1.8.0 (hoàn thành 0%), TomoChain – v2.3.0 (hoàn thành 25%) và TomoX-SDK- UI – v.1.2.0 (hoàn thành 65%). Bản sau cùng đã được lên kế hoạch vào ngày 15 tháng 8 năm 2020, nhưng rõ ràng là đang bị trì hoãn.

Các cột mốc quan trọng hơn dự kiến ​​sẽ đạt được trên TomoDEX với việc niêm yết các token DeFi mới sắp tới. Sự tăng trưởng về khối lượng giao dịch hàng ngày trên TomoDEX đã rất tuyệt vời so với đầu năm khi niêm yết các token DeFi gây sốt như SRM, FTT, YFI, giúp khối lượng giao dịch hàng ngày tăng gấp ba lần trong vòng chưa tới 3 tháng (khoảng $150k => $500k) 

Bản cập nhật mới nhất là từ TomoBridge, một cầu nối cho trao đổi chuỗi chéo (cross-chain) hiện thực hóa tầm nhìn của TomoChain trong việc mở rộng tiện ích của nó sang các blockchain khác như Ethereum, Binance Chain. Đồng TOMOE, token tương đương đồng TOMO theo tỷ lệ 1:1 trên Ethereum, sắp được niêm yết trên Uniswap, sàn DEX nổi bật và phổ biến nhất hiện nay.

Những lý do để lạc quan

  • Lý do chính để tăng giá là thông báo gần đây về giao thức yield farming LuaSwap. Theo đó, việc “farm” token ERC-20 của TomoChain (TOMOE) sẽ bắt đầu vào Thứ Hai (28 tháng 9 năm 2020) với các token LUA sẽ được “thu hoạch”. Qua đó, TomoChain cùng với Binance và NEO đã nhận ra tiềm năng của việc yield farming DeFi sinh lợi (Hình 6).
  • Các quan hệ đối tác doanh nghiệp như Chainlink, Terra, AIS và BitOrb đẩy nhanh việc áp dụng các sản phẩm TomoChain, và sau cùng là tác động tích cực lên token TOMO
  • Các ứng dụng DeFi tân tiến được xây dựng trên nền tảng của chuỗi khối TomoChain hay sự phát triển của yield farming trên TomoChain sẽ thúc đẩy giá token TOMO ‘to the moon”
  • Tăng trưởng ngành DEX nói chung (tốc độ tăng 32 lần so với đầu năm) thúc đẩy tăng trưởng TomoDEX.
Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 6: LuaSwap nổi bật so với Uniswap, BurgerSwap và Flamingo

Các yếu tố cần quan sát

  • Luôn có khả năng xảy ra sự tăng trưởng đột biến của các cơ sở hạ tầng blockchain hiệu suất cao hơn với tốc độ giao dịch nhanh hơn và phí giao dịch thấp hơn, do đó sự cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.
  • Thay đổi nhân sự chủ chốt có thể làm chậm sự phát triển
  • Các bản cập nhật sắp tới được lên lịch vào cuối năm 2020 có nguy cơ bị trì hoãn (tham khảo tiểu mục “Lộ trình phát triển”)

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp dự phóng giá này xem xét cả giá token TOMO và nguồn cung lưu hành (CS) của TOMO là các biến số. Đây là một sự phương pháp tiếp cận chuẩn xác vì cả hai đều sẽ thay đổi theo thời gian.

Hình 7 trình bày ba kịch bản theo lộ trình phát triển, qua đó có thể xác định mức vốn hóa thị trường TOMO tiềm năng trong tương lai:

  • Đến Q1 2021, CS dự kiến sẽ đạt khoảng 80,5 triệu TOMO (80,5% tổng nguồn cung); Giá TOMO có thể có khả năng x1,5 – x3 (+ 50-200%) nhờ sự ra đời của yield farming
  • Đến Q1 2022, CS dự kiến sẽ đạt khoảng 89,5 triệu TOMO (89,5% tổng nguồn cung); Giá TOMO có thể x5 – x10 và vượt qua vốn hóa thị trường hiện tại của Algorand
  • Khi phát hành tất cả token, CS sẽ là 100 triệu TOMO (100% tổng nguồn cung); Giá TOMO có thể đạt ATHs mới trong phạm vi x20 – x30 (giá token $15 – $25) khi tuân thủ lộ trình phát triển.
Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 7. Dự phóng vốn hóa thị trường TOMO cho giai đoạn 2021-2026

Kết luận

Nền tảng TomoChain đã lọt vào mắt xanh của nhóm Nghiên cứu Kyros. Chúng tôi lạc quan về dự án này và tin rằng các nhà đầu tư cũng sẽ có thể nhìn thấy tiềm năng của nó. Khi xét đến các chỉ số của TomoChain tốt hơn so với các dự án tương đương mà lại có vốn hóa thị trường cao hơn (ví dụ: Algorand), chúng tôi sẽ vô cùng ngạc nhiên khi thấy token này ở mức dưới 1 USD vào cuối năm 2020.

Trong khi các ước tính giá ngắn hạn rất khó thiết lập do sự biến động của thị trường tiền điện tử, chúng tôi dự kiến sẽ thấy giá token TOMO tăng lên mức ATH là 3-4 USD trong trung và dài hạn, đạt tới vốn hóa thị trường quanh mốc $300M. Các mốc giá token cao hơn nữa là khả thi trong dài hạn, với dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi là đạt 25 USD khi phát hành tất cả token.

Giới thiệu Akropolis – Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ

Tổng quan dự án

  1. Akropolis là một khuôn khổ mô-đun cho các for-profit DAO (vì lợi nhuận), tức là các dApp DeFi và quỹ hưu trí
  2. Hai use case đầu tiên: Delphi (cổng DeFi) và Sparta (truy cập khoản vay thế chấp)
  3. Được hỗ trợ bởi NueValue Capital và Kenetic Capital, bán IEO trên Huobi Prime
  4. Thực hành bảo mật tuyệt đối với các hợp đồng thông minh được kiểm toán bởi Certik và MixBytes
  5. Tiêu chuẩn minh bạch đã được chứng minh với Huy hiệu từ Messari

Các thông số kỹ thuật về token AKRO

Tại thời điểm viết bài, thông số kỹ thuật token AKRO là như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 50.3 triệu USD
  • Tổng cung hiện hành (CS): 1.996 tỷ AKRO
  • Tổng cung(TS): 4 tỷ AKRO
  • Tỷ lệ phân bổ token, như trong Hình 1.
Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 1: Phân bổ token AKRO

Quyền lợi của Người nắm giữ AKRO

  • Staking

Tích lũy giá trị từ phí giao dịch, phần thưởng staking và tính thanh khoản của AKRO tốt hơn trên DEXes, nhận thưởng theo tỷ lệ của ADEL để điều chỉnh các ưu đãi cho Staking.

  • Quản trị

Khả năng kiểm soát tính kinh tế và tất cả các thông số quan trọng của toàn bộ giao thức như phí cho vay, chênh lệch trên các sản phẩm lợi tức trong tương lai.

Nhà đầu tư

  • Messari báo cáo rằng hai quỹ đầu tư lớn trong khoảng thời gian đầu là NueValue Capital và Kenetic, đã đầu tư cho Akropolis ở giai đoạn pre-sale.
  • Vào tháng 7 năm 2019, Huobi đã tổ chức IEO để public-sale cho AKRO.
  • Trước đó, một đợt ICO được cho là đã diễn ra vào cuối năm 2017.

Đối tác

Akropolis có mối quan hệ đối tác chặt chẽ với Web3 Foundation (W3F) và nền tảng blockchain của dự án – Polkadot, và một trong những cố vấn của Web3 Foundation là Ana, Giám đốc điều hành của Akropolis. Akropolis đã nhận được gói tài trợ từ W3F trong khi đóng góp vào sự phát triển của Polkadot trên một số dự án nguồn mở (PolkaHub). Chúng tôi có thể mong đợi các sản phẩm của AKRO được ra mắt trên Polkadot trong tương lai.

  • Akropolis cũng xây dựng một nền tảng vững chắc với các dự án nổi bật như Polkadot, Maker DAO, Chainlink và POA. Trên lớp ứng dụng, có Delphi, Sparta, Wyre và Zerion. Một mạng lưới quan hệ đối tác mạnh như vậy trong ngành có thể hỗ trợ được Akropolis trong khoảng thời gian đầu và phát triển một cách hiệu quả.
  • Akropolis cũng chú trọng nhiều đến các vấn đề bảo mật, tuân thủ và minh bạch của nền tảng. Dự án đã thiết lập quan hệ đối tác với Certik, MixBytes để kiểm tra hợp đồng thông minh, Aurum để tư vấn pháp lý và Messari và Xangle nhằm báo cáo minh bạch cho dự án.

Một nền tảng được Coinbase Ventures hậu thuẫn, FalconX, đã trở thành market maker và nhà cung cấp thanh khoản độc quyền để hỗ trợ sự ra mắt của Delphi và sự tăng trưởng của Akropolis nói chung.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 2: Hệ sinh thái Akropolis

Đội ngũ Sáng lập và Cố vấn

  • Ana Andrianova là CEO và nhà sáng lập của Akropolis, cũng là cố vấn của Web3 Foundation, quản lý của 1 quỹ đầu tư lớn, thành viên hội đồng quản trị của một quỹ cổ phần riêng lớn, và cựu thành viên của Lehman Brothers. Kinh nghiệm chuyên sâu của cô trong lĩnh vực tài chính với khối lượng giao dịch lên tới 3.5 tỷ USD và tư vấn cho hơn 300 triệu USD vốn tư nhân và các giao dịch tín dụng.
  • Kate Kurbanova – đồng sáng lập, quản lý nhân sự và vận hành đã từng là thành viên thứ 2 của Cindicator – dự án ICO gọi được 15 triệu đô, cũng là đồng tác giả của whilepaper và tokenomics của dự án này. Ở Akropolis, cô quản lý vận hành và phát triển khách hàng. Kate sở hữu bằng thạc sĩ lĩnh vực khoa học máy tính.
  • Alex Maz – trưởng phòng công nghệ với nền tảng vững chắc về Blockchain, chiến lược sản phẩm, ngôn ngữ lập trình solidity, và WASM. Alex là nhà phát triển blockchain từ 2012, và là người đóng góp cho mã nguồn mở, là tác giả của 16 công bố khoa học và 10 sáng kiến thương mại được triển khai. Anh sở hữu bằng tiến sĩ ngành Machine Learning.
  • Những người đứng đầu bộ phận các nhà phát triển đều có kinh nghiệm chuyên sâu về Solidity, Audit, and Frontend với một vài sáng kiến thương mại được triển khai.
  • 5 cố vấn của Akropolis là các chuyên gia trong lĩnh vực của họ bao gồm phát triển hợp đồng thông minh, kiểm toán bảo mật, phát triển phần mềm Actuary và Quantitative, quản lý tài sản, có kinh nghiệm từ gọi vốn, quỹ đầu tư mạo hiểm đến đối ngoại và vận hành.

Các dự án có thể so sánh

Maker DAO (MRK)

Điểm tương đồng: Cùng là dự án được xây trên Ethereum, tập trung vào DeFi với các sản phẩm cho vay và tiết kiệm. Cả 2 dự án đều thực hiện tốt bảo mật hợp đồng thông minh.

Điểm khác biệt:

  • Để hỗ trợ DeFi, Maker DAO phát hành đồng stablecoin, trong khi Akropolis nhắm vào xây dựng 1 hình mẫu và khuôn khổ có thể mở rộng để các ứng dụng phi tập trung DeFi có thể vận hành (Hình 3).
  • Maker DAO – Oasis yêu cầu tài sản thế chấp lớn (150%) trong khi Sparta của Akropolis yêu cầu lượng tài sản thế chấp thấp (50%). Vì thế, cùng 1 lượng tài sản thế chấp sử dụng trên Sparta sẽ tạo ra gấp 3 lần vốn sản sinh trên Oasis. Nói cách khác, người dùng Akropolis sẽ có nhiều khả năng truy cập nhiều hơn tới số tiền mà họ cần.
  • Akropolis đã giới thiệu 1 danh mục đầu tư dài hạn trên DeFi với nhiều mức rủi ro cho người dùng lựa chọn.

Vốn hoá của Maker đạt khoảng 512 triệu USD. Nếu Akropolis đạt được mức vốn hóa thị trường tương tự như thế khi toàn bộ token đã được phát hành thì giá của AKRO sẽ lên tới $0.128.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 3: Cấu trúc của Akropolis

Aave (LEND)

Điểm tương đồng: Cùng là dự án được xây trên Ethereum, tập trung vào DeFi với các sản phẩm cho vay và tiết kiệm. Cả 2 dự án đều thực hiện tốt bảo mật hợp đồng thông minh.

Điểm khác biệt:

  • Aave là một giao thức thị trường tiền tệ với mã nguồn mở, có nhiều đổi mới như cho vay nhanh, lãi suất ổn định và gần đây là ủy quyền tín dụng. Mặt khác, Akropolis đã xây dựng không chỉ hệ điều hành mô-đun đặc trưng cho nhà phát triển dApp mà còn giới thiệu ứng dụng đầu tiên. Mục tiêu của nó là trở thành một ngân hàng phi tập trung, một quỹ hưu trí cho người dùng của nó.
  • Aave có thể cạnh tranh với Akropolis về phân khúc cho vay có thế chấp bằng sản phẩm Flash Loan đổi mới (không thế chấp).  Tuy nhiên, sản phẩm nhằm mục tiêu cho các hoạt động chênh lệch giá và tái cân bằng tài chính, thay vì phục vụ nhu cầu bền vững đối với các khoản vay dưới thế chấp.

Tổng vốn hóa thị trường của Aave là khoảng 917 triệu USD. Nếu Akropolis đạt đến vốn hóa thị trường đó khi phân phối đầy đủ, giá của AKRO sẽ vào khoảng $0,243 – gấp khoảng 9,6 lần.

Bảng so sánh

Hiện tại, Akropolis đang trong giai đoạn phát triển sản phẩm nhưng cho thấy dấu hiệu tích cực của việc áp dụng ngay cả khi ra mắt phiên bản Beta, so với hai dự án cũ là Maker (từ năm 2015) & Aave (từ năm 2017). Dự án có tiềm năng phát triển cao khi xem xét các đặc điểm quan trọng trong chuỗi on-chain, như được mô tả trong Hình 4.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 4: Bảng so sánh chuỗi giữa DAO, Aave và Akropolis

Tin tức sắp tới

Quá trình phát triển

Như đã đề cập ở trên, Delphi và Sparta rất quan trọng đối với Akropolis vì chúng là những use case đầu tiên của giao thức, cho thấy các thành phần hoàn chỉnh hơn trong kiến ​​trúc Akropolis.

  • Phiên bản Sparta v2.0 chính thức / Ra mắt Delphi v1.0 – Tháng 8 năm 2020. Các bản cập nhật mới nhất về hỗ trợ stablecoin hơn, bao gồm USDT, USDC và RSV cũng như cải tiến giao diện người dùng / giao diện người dùng Sparta Pool.
  • Ra mắt Delphi v2.0  – Tháng 10 năm 2020. Đối với Delphi, đội ngũ đang làm việc để thêm các contracts của mình vào nền tảng Nexus Mutual để đặt cọc bảo hiểm.  Trong khi đó, đội ngũ Certik cũng đã hoàn thành xác thực trên smart-contract Delphi gần đây, và hai kiểm toán viên khác cũng sẽ xem xét lại các mã trước khi ra mắt phiên bản chính thức.

Lịch trình phát hành token AKRO

Đến quý 3 năm 2022, Akropolis sẽ phát hành đầy đủ token ra thị trường với mức vốn hóa tối đa là 4 tỷ AKRO, từ gần 2 tỷ AKRO tại thời điểm viết bài (Hình 5).  Kế hoạch phát hành dự án có kết cấu tốt với đường cong ổn định, ngăn chặn bất kỳ cú sốc nguồn cung nào có thể dẫn đến tình hình thị trường tiêu cực.

Kế hoạch phát hành mã token trong 2 năm cũng cho phép nhóm của Akropolis phát triển công nghệ và mở rộng hệ sinh thái theo lộ trình của họ.  Kế hoạch khóa token dài hạn cho thấy rằng đội ngũ, cố vấn và đối tác đều cam kết với mục tiêu cuối cùng của họ chứ không phải lợi nhuận ngắn hạn.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 5: Lịch trình phát hành token AKRO

Những lý do để lạc quan

  • Vốn hóa thị trường DeFi đã lên đến 16 tỷ đô la, cho thấy tiềm năng tăng giá đối với tất cả người chơi, từ những dự án kỳ cựu đến các dự án chỉ mới ra mắt vài tuần như Sushi. AKRO nhắm vào thị trường không có bảo đảm với các khoản vay dưới thế chấp dễ tiếp cận hơn gấp 3 lần so với các sản phẩm hiện có. Nói cách khác, Akropolis sẽ phục vụ đối tượng đại chúng có nhu cầu vay hơn là giới đầu cơ.
  • Khi DeFi phát triển thành xu hướng chủ đạo và có tiềm năng to lớn để chuyển đổi tài chính truyền thống, thị trường tiềm năng của Akropolis sẽ trị giá 32 nghìn tỷ USD trong quỹ hưu trí toàn cầu.
  • Khả năng hoạt động trên cả Ethereum và Polkadot là lợi thế quan trọng nhất để Akropolis nổi bật và thúc đẩy việc áp dụng nhanh hơn bất kỳ dự án nào khác. Bằng cách tạo PolkaHub – một dự án do Web3Foundation phát triển. Bên cạnh đó, gần đây Polkadot vừa lọt vào top 5 về vốn hóa với tổng giá trị hơn 4 tỷ đô la.
  • Hợp tác với các nhà kiểm toán hợp đồng thông minh hàng đầu như Certik (Hình 6) và MixBytes, Akropolis xây dựng niềm tin của cộng đồng thông qua thực hành bảo mật xuất sắc. Dự án Sparta của Akropolis nằm trong top 4 dự án được chấm điểm cao nhất trong danh sách Kiểm định bởi DeFi Safety. Mức độ tin cậy cao như vậy có thể thu hút nhiều đội ngũ phát triển làm việc với Akropolis hơn nữa. Cuối cùng, độ tin cậy cao sẽ thúc đẩy tiện ích của token AKRO và ADEL.
Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 6: Xác thực Certik trên dự án Akropolis

Những lý do để bi quan

  • Sự cạnh tranh gay gắt từ các dự án DeFi khác, đặc biệt là những dự án yield farming mới ra đời có thể thu hút sự chú ý rất lớn. Nếu Akropolis không thể bắt kịp tốc độ đó, khả năng cao là họ sẽ bỏ lỡ xu hướng và trở thành kẻ đi sau.
  • Việc tung ra các khoản vay dưới thế chấp và danh mục đầu tư dài hạn của đối thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng mạnh đến thị phần của Akropolis. Vì vậy, Akropolis phải theo dõi chặt chẽ động thái của đối thủ cạnh tranh và bất kỳ sáng kiến DeFi nào mới được tung ra.

Tổng kết – Dự phóng giá

Các cột mốc để so sánh

  • Vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn của Maker là khoảng 512 triệu đô la. Nếu Akropolis đạt mức vốn hóa thị trường đó khi đã phân phối toàn bộ token, giá của AKRO sẽ đạt mốc $0,128 – x5,1.
  • Vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn của Aave là khoảng 971 triệu đô. Nếu Akropolis đạt mức vốn hóa thị trường đó khi đã phân phối toàn bộ token, giá của AKRO sẽ vào khoảng $0,243 – x9,6.
  • Điều kiện: phân phối toàn bộ 4 tỷ token AKRO vào lưu hành, không bao gồm số lượng token đã bị đốt

Các cột mốc quan trọng

Cả giá và cung lưu hành của token AKRO có thể thay đổi theo thời gian. Hình 7 biểu hiện mức vốn hóa thị trường của AKRO có thể như thế nào, với ba kịch bản dưới đây:

  1. AKRO ở mức 0,0252 USD, tổng nguồn cung lưu hành (CS) là 1,996 tỷ AKRO, vốn hóa thị trường 50,3 triệu USD
  2. Đến quý 3 năm 2021, tổng nguồn cung lưu hành (CS) của Akropolis đạt 3 tỷ AKRO
  3. Đến quý 3 năm 2022, tổng nguồn cung lưu hành (CS) của Akropolis đạt mức tối đa là 4 tỷ AKRO.
Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 7. Dự phóng vốn hóa thị trường của AKRO

Giới thiệu Hedget Protocol – Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung

Tóm tắt tổng quan

  • Hedget cung cấp một giao thức phi tập trung như một giải pháp cho nền tảng giao dịch Quyền chọn, nhằm giải quyết nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm phòng hộ rủi ro trên thị trường DeFi 16 tỷ USD.
  • Hedget được xây dựng trên Ethereum với các tính năng mạnh mẽ của Chromia được thêm vào để đạt được hiệu suất cao  phí giao dịch thấp.
  • 50% tổng nguồn cung token bị khóa để hoàn phí liquidity mining khi cho người tạo Quyền chọn trong 3-4 năm đầu tiên, nhằm mục tiêu tăng trưởng hệ sinh thái lành mạnh.
  • Quản trị HGET DAO bảo vệ nền tảng là hai mục tiêu chính của HGET token.
  • Hedget đã gọi vốn 500.000 USD trong vòng Hạt giống do hai quỹ đầu tư tiền điện tử kỳ cựu là FBG Capital NGC Ventures, trước đây đã đầu tư vào FTX, Cartesi, CoinFLEX và AVA Labs. Hedget cũng chào đón Chromia với tư cách là đối tác và nhà đầu tư. Dự án sẽ khởi động một vòng đấu giá khác trên FTX – sàn giao dịch Phái sinh hàng đầu nổi tiếng với IEO của Serum (30x tại ATH).
  • Việc khởi chạy dự án Hedget sẽ được hưởng lợi từ thị trường tăng trưởng vượt bậc của Phái sinh, DeFi, DEX và Options thời gian gần đây.
  • Các sàn giao dịch tiền điện tử hàng đầu thế giới đã chuyển hướng sang Quyền chọn; tuy nhiên, lĩnh vực này ở DEX lại ít cạnh tranh hơn.
  • So sánh với các dự án tương tự và phương pháp định giá tương đối là các yếu tố để dự phóng vốn hóa thị trường cho Hedget.

Giao thức Hedget 

Sản phẩm 

– Điểm nổi bật

Hedget cung cấp một nền tảng giao dịch Quyền chọn phi tập trung cho phép người dùng phòng hộ rủi ro của việc nắm giữ tiền điện tử của họ cũng như các khoản nợ của họ trên các giao thức cho vay khác như Compound và Aave. Hedget ra mục tiêu giải quyết nhu cầu ngày càng tăng của thị trường DeFi đối với các sản phẩm phòng hộ rủi ro. Tại thời điểm viết bài, tổng vốn hóa thị trường của DeFi đã đạt 16 tỷ USD (DeFi Market Cap1).

  • Giao thức phi tập trung – người dùng tự giữ tài sản
  • Hiệu suất cao – được xây dựng trên Ethereum và Chromia
  • Phí thấp – 50% token bị khóa dành cho việc hoàn phí khi tham gia liquidity mining

Hình 1 dưới đây minh họa cơ chế hoạt động Quyền chọn Hedget. Khách hàng Hedget có thể mua hoặc bán các Quyền chọn để phòng hộ rủi ro tương ứng với nhu cầu của họ. Cách thức hoạt động của các Quyền chọn sẽ được thảo luận chi tiết trong phần sau của bài báo cáo này thông qua một nghiên cứu tình huống.

Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 1: Quy trình Quyền chọn hoạt động trên Hedget

– Kiến trúc

Hedget giới thiệu một thiết kế hiệu quả để đạt được sự phân quyền, hiệu suất cao và trải nghiệm người dùng tuyệt vời. Mặt khác, việc lưu trữ token là phi giám hộ, có nghĩa là chỉ người dùng mới có quyền kiểm soát các khoản tiền của mình, cho dù là gửi, rút hay chuyển khoản. Mặt khác, các tính năng của Chromia Layer 2 cho phép Hedget đạt hiệu suất cao hơn và chi phí giao dịch thấp hơn, tạo điều kiện phát triển trải nghiệm người dùng tốt hơn phù hợp với các hoạt động giao dịch trong khi vẫn duy trì thanh toán trên Ethereum (Hình 2).

Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 2: Kiến trúc của Hedget
  • Hợp đồng thông minh Ethereum xử lý các khoản tiền gửi và rút tiền bằng token ETH & ERC-20, đồng thời thực hiện quyết toán vật lý.
  • Blockchain dựa trên Chromia (dApp) xử lý các giao dịch và theo dõi quyền sở hữu các hợp đồng. Nó tạo điều kiện giao tiếp cần thiết để thực hiện thanh toán thông qua các hợp đồng thông minh Ethereum.
  • Ví khách hàng và giao diện đầu cuối nhận lệnh từ người dùng, rồi thực thi chúng bằng cách sử dụng hợp đồng thông minh Ethereum và Chromia dApp.

Tóm lại, Hedget sẽ hoạt động theo cách hoàn toàn phi tập trung và sẽ có tất cả những lợi ích tuyệt vời của các sàn giao dịch tập trung, bao gồm giao diện thân thiện với người dùng, đăng nhập một lần (SSO), khả năng truy vấn giao dịch, v.v.

– Giải thích về Quyền chọn

Vì thế, chúng tôi thảo luận về cách các Quyền chọn hoạt động với một nghiên cứu tình huống ngắn về Alice, người muốn phòng hộ số ETH bị khóa của mình khỏi rủi ro giá giảm. Quá trình phòng hộ rủi ro của Alice có ba giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: Alice đã khóa 1 ETH từ mức $300/ETH trong một tháng trên một giao thức cho vay và cô ấy muốn phòng hộ rủi ro khi ETH mất giá.
  • Giai đoạn 2: Alice tìm mua Quyền chọn Bán (Put Options) thời hạn 1 tháng trên Hedget cho số ETH tương ứng mà cô ấy đã khóa, gửi vào 1 ETH làm tài sản thế chấp.
  • Giai đoạn 3: Alice trả cho người bán một khoản phí hợp đồng $30 cho Quyền chọn Bán. Nói cách khác, cô ấy vừa mua quyền để bán 1 ETH với giá $330 và quyền bán đó kéo dài trong một tháng (thời gian đáo hạn) kể từ ngày mua. Đường lãi và lỗ (PnL) của cô ấy được minh họa trong Hình 3.
Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 3: Phòng hộ với Quyền chọn Bán

Các tình huống có thể xảy ra như sau:

  1. Giá ETH xuống dưới $300: Alice sẽ bị lỗ trong số ETH bị khóa của mình nhưng lại thu được số tiền lời tương tự khi cô thực hiện Quyền chọn Bán ETH ở $330/ETH của mình.
  2. Giá ETH tăng trên $330: Alice sẽ chấp nhận lỗ tối đa $30 (Phí) bằng cách không thực hiện Quyền chọn Bán, nhưng vẫn kiếm được $30 + lợi nhuận với giá trị cao hơn từ số ETH được khóa của cô ấy.
  3. Giá ETH dao động trong khoảng $300 – $330: Alice sẽ luôn thu được tổng lợi nhuận là $30 từ việc thực hiện Quyền chọn Put của cô ấy và bán giá trị ETH bị khóa cao hơn của cô ấy.

Nghiên cứu tình huống trên phác thảo cách các Quyền chọn có thể cho phép người ta loại bỏ rủi ro biến động giá, chốt lời hoặc chủ động kiểm soát mức lỗ mong muốn.

Tiện ích của token

HGET là một token tiện ích và quản trị gốc của nền tảng Hedget. Token sẽ được phát hành trên mạng Ethereum dưới dạng hợp đồng ERC-20 và cũng sẽ có mặt trên sidechain Chromia. Token HGET sẽ có hai chức năng chính:

  • Quản trị HGET DAO: Để xác định thiết lập quỹ, phí giao dịch, tài sản dự trữ, các chức năng và tính năng chung của nền tảng.
  • Bảo vệ nền tảng: Để ngăn chặn việc gửi thư/lệnh rác hàng loạt, điều này có thể dẫn đến quá tải API và thao túng sổ lệnh. Cụ thể, một lượng token HGET nhất định sẽ cần phải được đặt cọc. Hoạt động càng lớn thì càng phải stake nhiều token.

Tokenomics của HGET

Theo whitepaper2 của dự án, sẽ có 10 triệu token HGET được đúc khi ra mắt mạng lưới. Giao thức có nguồn cung token cố định. Sự phân phối token được mô tả trong Hình 4.

  • 10% token sẽ được dành cho nhóm và cố vấn; những token này sẽ được mở khóa hàng tháng trong hai năm.
  • 13% của tất cả các token sẽ được bán, bao gồm 8,77% số token để bán riêng tư sẽ được mở khóa sau khi kết thúc bán hàng công khai; 4,23% số token sẽ được phân phối cho người dùng và nhà đầu tư trong đợt bán công khai.
  • 7% token sẽ được sử dụng cho thanh khoản và giao dịch DEX (ví dụ: Uniswap), các cuộc thi giao dịch, giảm giá và các hoạt động khác để kích cầucho giao thức Hedget.
  • 19% số token sẽ bị khóa trong quỹ dự trữ cho đến hai năm sau khi nền tảng hoạt động và Hedget DAO sẽ xác định việc sử dụng các token này.
  • 1% token được phân bổ cho vòng thanh khoản với Alameda Research3.
  • 50% tổng nguồn cung cấp token bị khóa để hoàn phí liquidity mining cho người tạo Quyền chọn trong 3-4 năm đầu tiên, được mở khóa hàng ngày khi nền tảng hoạt động.
Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 4: Tokenomics của HGET

Đối tác & Nhà đầu tư

Bốn đối tác và nhà đầu tư chính của Hedget là Chromia, Alameda Research, FBG Capital và NGC Ventures4. Mỗi tổ chức này có thể mở khóa tiềm năng to lớn cho dự án bằng cách cung cấp các nguồn lực có liên quan và giàu giá trị ở nhiều khía cạnh khác nhau.

Ví dụ, Chromia là một kết hợp tuyệt vời cho giải pháp Lớp 2 trên Ethereum; FTX, một nền tảng được Alameda Research hậu thuẫn, là một sàn giao dịch phái sinh hàng đầu đã khởi động dự án Serum DEX cách đây không lâu. Các quỹ đầu tư mạo hiểm (VC) tiền điện tử FBG Capital và NGC Ventures cũng đã tham gia vào vòng hạt giống 500.000 USD5 vào đầu tháng 8. Cả hai quỹ VC này đều đã chốt các thỏa thuận đầu tư vào những sàn giao dịch phái sinh khác nhau (FTX, CoinFLEX) trong danh mục của họ, trong số tổng cộng 47 dự án. Vì vậy, các nhà đầu tư của Hedget có thể mang kinh nghiệm và mạng lưới của họ phát triển từ các thương vụ tương tự trong quá khứ lên bàn cân.

Chromia

Giao thức Hedget bổ sung hỗ trợ trên Lớp 2 (L2) của chuỗi Ethereum hiện tại để cho phép giao dịch nhanh hơn và rẻ hơn nhờ các tính năng mạnh mẽ của Chromia. Thiết kế của nó sẽ phân bổ các khoản quyết toán cho chuỗi Ethereum trong khi tất cả giao dịch sẽ được thực hiện trên Chromia. Do đó, Chromia về cơ bản là L2 cho Ethereum được sử dụng để giảm thiểu phí giao dịch trên mạng.

Alameda Research

Tin tức về vòng đấu giá trên FTX của HGET6 là một sự thúc đẩy to lớn đối với danh tiếng của dự án và nhận thức của cộng đồng tiền điện tử về Hedget. Nền tảng được Alameda Research hậu thuẫn này nổi tiếng với các sản phẩm phái sinh sáng tạo, và hiện đã trở thành một sàn giao dịch phổ biến nhờ các dự án IEO đạt lợi suất cao. Dự án đầu tiên của họ, Serum, đã đạt mức lợi nhuận x15 lần vào ngày niêm yết đầu tiên sau IEO.

FBG Capital

FBG Capital là một công ty quản lý tài sản kỹ thuật số trong thị trường vốn đầu tư vào blockchain. Theo Crunchbase7, công ty đã thực hiện 34 khoản đầu tư giai đoạn đầu vào một loạt các công ty trong nhiều lĩnh vực có liên quan cao, bao gồm một nhà tạo lập thị trường được cấp phép, một sàn giao dịch phái sinh, một nền tảng dApps, một blockchain công khai, v.v. FBG Capital dự kiến sẽ thúc đẩy Hedget tăng trưởng tương tự như đã làm với FTX.

Các dự án đáng chú ý trong danh mục đầu tư của FBG Capital bao gồm:

  • Cartesi – Nhà đầu tư duy nhất trong vòng riêng tư – 500.000 USD – tháng 4 năm 20198, được giới thiệu trên Binance Launchpad9v ào tháng 4 năm 2020.
  • FTX – Nhà đồng đầu tư vòng hạt giống – 8 triệu USD – Tháng 8 năm 201910.

NGC Ventures

NGC Ventures là một trong những nhà đầu tư tổ chức lớn nhất và tích cực nhất trong không gian tiền điện tử. Theo Crunchbase11, NGC Ventures đã hoàn thành 13 giao dịch trong các lĩnh vực giải pháp fiat-to-crypto, giao thức DEX, sàn phái sinh, v.v. NGC Ventures được kỳ vọng sẽ là một nguồn nguồn lực hữu ích cho Hedget vì công ty này đã hợp tác và xây dựng số lượng liên doanh liên quan đến sàn giao dịch.

Các dự án đáng chú ý trong danh mục đầu tư của NGC Ventures bao gồm:

  • AVA Labs – Nhà đầu tư Co-lead của ICO – 12 triệu USD – tháng 8 năm 202012.
  • CoinFLEX – sàn giao dịch hợp đồng tương lai tiền điện tử có phân phối thực tế – Vòng liên doanh – 10 triệu USD – tháng 8 năm 201913.

Tổng quan thị trường

Toàn cảnh về ngành

Nhìn chung, dự án Hedget được hưởng lợi từ sự phát triển mạnh mẽ của thị trường phái sinh DeFi, DEX và Quyền chọn.

– DeFi

Như đã đề cập ở phần đầu, tổng vốn hóa thị trường của tất cả các dự án DeFi đã đạt mốc 16 tỷ USD. Sự bùng nổ của thị trường DeFi được chứng minh bằng số liệu Tổng giá trị đã khóa (TVL) tăng vọt. Vào đầu năm 2020, TVL trong lĩnh vực DeFi là 675 triệu USD, theo DeFi Pulse14. Chỉ trong tám tháng, con số đó hiện đã vượt qua mốc 7 tỷ USD, tức tốc độ tăng trưởng 10 lần tính đến thời điểm hiện tại và vẫn đang tiếp tục tăng (Hình 5). Sự tăng trưởng này cũng có nghĩa là các token bị khóa trị giá hàng tỷ USD đó sẽ cần được bảo vệ khỏi rủi ro biến động và thị trường giảm giá, cho thấy tiềm năng tăng trưởng theo cấp số nhân về nhu cầu cho các sản phẩm phái sinh.

Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 5: Tăng trưởng của DeFi từ đầu năm

– DEXs

Thành công của DeFi đóng góp một phần to lớn tới lĩnh vực sàn giao dịch phi tập trung (DEX). Tương tự như mô hình tăng trưởng của DeFi, DEX đã chứng kiến sự bùng nổ về khối lượng trong tháng 7 và tháng 8 (tốc độ tăng trưởng 32 lần tính từ đầu năm) tương ứng với sự trỗi dậy của DeFi trong những giai đoạn này (Hình 6).

Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 6: Tăng trưởng hàng tháng của DEX 2019-2020. Phỏng theo Dune Analytics15.

Riêng tổng khối lượng của tháng 7 và tháng 8 (2020) đã vượt tổng khối lượng của giai đoạn 18 tháng trước đó. Miễn DeFi vẫn còn là một chủ đề nóng, xu hướng này dự kiến sẽ tiếp tục.

– Phái sinh Quyền chọn

CoinDesk16 đã báo cáo rằng các Quyền chọn đã vượt qua hợp đồng tương lai và hoán đổi trong giao dịch phái sinh tiền điện tử như một sản phẩm phái sinh phát triển nhanh nhất. Như thể hiện trong Hình 7, tỷ lệ hợp đồng mở hàng ngày của Quyền chọn (Options) trên Hợp đồng tương lai (Futures) và Hoán đổi (Swaps) Bitcoin đã tăng gấp ba lần kể từ đầu năm, đánh dấu sự quan tâm ngày càng cao đối với sản phẩm khi ngày càng nhiều sàn giao dịch sẵn sàng bước chân vào đại dương xanh này.

Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 7: Tỷ lệ hợp đồng mở hàng ngày Quyền chọn Bitcoin / Hợp đồng tương lai & Hoán đổi

Đối thủ

Các sàn giao dịch phái sinh tiền điện tử hàng đầu (CEX) đã giới thiệu các sản phẩm Quyền chọn trong gần một năm; tuy nhiên, lại có ít sự cạnh tranh hơn trong ngách DEX.

– CEX

FTX, Huobi, Binance và OKEX có giao dịch Quyền chọn trên nền tảng của họ. CoinDesk17 báo cáo rằng Deribit đã thống trị trong lĩnh vực Quyền chọn Bitcoin với 88% thị phần. Năm sàn giao dịch tiền điện tử hàng đầu (CEX) đã tung ra các sản phẩm Quyền chọn của họ, đánh dấu sự phát triển lành mạnh cho thị trường phái sinh tiền điện tử khi nó trở nên trưởng thành hơn và phản ánh sát hơn với thị trường truyền thống.

– DEX

Serum, IEO đầu tiên trên FTX, tập trung vào các DEX Phái sinh; Quyền chọn nhị phân Synthetix sẽ ra mắt trong quý này18; MCDEX có tổng giá trị khóa gần đạt mốc $12M19 và vốn hóa thị trường là $6,8M20; OPYN đã tăng khối lượng lũy tiến của mình lên hơn 30 triệu USD trong sáu tháng sau khi ra mắt21.

Quyền chọn so với Hợp đồng Tương lai

– Tiềm năng Quyền chọn cho Crypto

So với hợp đồng tương lai trong những ngày đầu, Quyền chọn tiền điện tử có rất nhiều dư địa để phát triển. Như đã nêu chi tiết trong báo cáo Deribit22, công ty này dự kiến thị trường Quyền chọn sẽ đạt 5% khối lượng giao dịch Tương lai trong giai đoạn 2020-2021, từ mức 2% hiện tại. Dự báo được đưa ra từ kỳ vọng rằng Quyền chọn sẽ theo xu hướng của hợp đồng Tương lai và tăng vọt bắt đầu từ năm thứ ba (Hình 8).

Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 8: BitMEX Perpetual Swap so với Quyền chọn Deribit

– Góc nhìn từ thị trường truyền thống

Báo cáo của Deribit cũng đề cập rằng khối lượng giao dịch Quyền chọn gấp 7–8 lần khối lượng giao dịch hợp đồng Tương lai trên các sàn giao dịch tài chính truyền thống. Tỷ lệ này là đáng chú ý khi chúng tôi xem xét các Quyền chọn tiền điện tử là dưới 2% của hợp đồng tương lai giao ngay. Tỷ lệ hiện tại là thấp cho thấy rằng các thị trường phái sinh tiền điện tử có thể tuân theo một mô hình tương tự, dẫn đến sự tăng trưởng của khối lượng Quyền chọn tiền điện tử.

Chỉ số từ các dự án tương tự

Chỉ số của Serum

Serum hướng đến mục tiêu trở thành hệ sinh thái tiền điện tử hoàn toàn trên chuỗi đầu tiên trên thế giới với trải nghiệm giao dịch phân quyền thông qua giao thức Serum được xây dựng trên blockchain Solana. Dự án chia sẻ mục tiêu tương tự với Hedget, công ty cũng phát triển một giao thức phi tập trung nhưng trên nền tảng blockchain Ethereum.

Project Serum23 đã báo cáo rằng trước khi bán công khai, giá cuối cùng của vòng hạt giống là khoảng 80 nghìn USD cho mỗi MSRM cho khoảng 4% tổng cung, mang về tổng cộng 20 triệu USD với mức định giá sau pha loãng hoàn toàn là 500 triệu USD. Vốn hóa thị trường của dự án là khoảng 100 triệu USD tại thời điểm viết bài.

Chỉ số của MCDEX

MCDEX có thể được coi là ví dụ định giá gần nhất khi phân tích Hedget do mức độ tương quan cao trong mô hình kinh doanh và tokenomics của chúng. MCDEX là một nền tảng giao dịch tiền điện tử hoàn toàn phi tập trung được cung cấp bởi các hợp đồng thông minh Mai Protocol, cũng được triển khai trên blockchain Ethereum. Token sàn – MCB, được niêm yết trên Poloniex24, có tiện ích là liquidity mining, quản trị giao thức, staking, v.v., tương tự như token HGET.

Do đó, chúng tôi sử dụng giá trị Price-to-Book (P/B) để dự đoán vốn hóa thị trường của token HGET từ tỷ lệ P/B của token MCB. Trong bài báo này, chúng tôi lấy “Vốn hóa thị trường” để đại diện cho yếu tố Giá và “Tổng giá trị bị khóa” đại diện cho yếu tố Giá trị sổ sách, xem xét các khái niệm song song trong tài chính truyền thống và tiền điện tử. Tại thời điểm viết bài, MCDEX có TVL 12 triệu USD trên nền tảng của mình, với vốn hóa thị trường là 6,8 triệu USD. Do đó, tỷ lệ Giá trên sổ sách của MCB là 0,57.

Chỉ số & Dự phóng vốn hóa thị trường cho Hedget

Vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn của HGET có thể được ước tính vào khoảng 5,7 triệu USD trước khi mở bán công khai và vòng thanh khoản, tương đối nhỏ so với dự án Serum trong giai đoạn gây quỹ tương tự. Ước tính này dựa trên 500.000 USD được huy động cho 8,77% tổng nguồn cung HGET trong đợt bán hàng private gần đây nhất.

Giá trị vốn hóa thị trường của token SRM và MCB có thể được sử dụng làm cột mốc cho HGET và một phương pháp định giá tương đối là phù hợp trong trường hợp này nhờ sự tương đồng đáng kể giữa mã số mã hóa MCB và HGET (Hình 9).

Theo mặc định, Hedget khóa 50% token của mình để dành cho liquidity mining, 20% cho Quỹ dự trữ và 10% cho nhóm của mình với lịch trình mở khóa 2 năm. Dựa trên thông tin từ thông báo của FTX25, chúng tôi dự đoán rằng nguồn cung lưu hành của HGET sẽ là khoảng 2.000.000 HGET sau khi bán công khai.

  1. Giả sử tất cả các token đấu giá được phân bổ ở mức giá tối thiểu là 1 USD, thì vốn hóa thị trường dự kiến ​​của dự án sẽ là 2 triệu USD.
  2. Từ quan điểm định giá tương đối, chúng tôi xem xét tổng giá trị token bị khóa bởi Hedget để dự báo vốn hóa thị trường của nó thông qua phương pháp P/B.
  • Giả sử phần còn lại của token HGET bị khóa (80%), chúng tôi có 8 triệu USD trong TVL với mức 1 USD cho mỗi HGET
  • Giả sử HGET có cùng tỷ lệ P/B với MCB (0,57 như tính toán ở trên), thì vốn hóa thị trường của nó là khoảng 4,57 triệu USD.
Giới thiệu Hedget Protocol - Xây dựng Nền tảng Giao dịch Quyền chọn Phi tập trung
Hình 9: Dự báo vốn hóa thị trường (MC) của HGET

Nguồn tham khảo

  1. Total Market Cap, DeFi Market Cap, viewed 1 Sep 2020, <https://defimarketcap.io>
  2. Token Distribution, Hedget Whitepaper, viewed 1 Sep 2020, <https://www.hedget.com/papers/hedget_whitepaper_eng.pdf>
  3. How to Participate in the Hedget IEO, FTX, viewed 1 Sep 2020, <https://help.ftx.com/hc/en-us/articles/360048927331>
  4. Hedget, viewed 1 Sep 2020, <https://www.hedget.com>
  5. Seed Round – Hedget, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020,  <https://www.crunchbase.com/funding_round/hedget-seed–15a833fe>
  6. How to Participate in the Hedget IEO, FTX, viewed 1 Sep 2020, <https://help.ftx.com/hc/en-us/articles/360048927331>
  7. FBG Capital, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020, <https://www.crunchbase.com/organization/fbg-capital/recent_investments>
  8. Venture Round – Cartesi, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020, <https://www.crunchbase.com/funding_round/cartesi-series-unknown–85e59e5c>
  9. Binance Launchpad, Binance, viewed 1 Sep 2020, <https://launchpad.binance.com
  10. Seed Round – FTX Exchange, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020, <https://www.crunchbase.com/funding_round/ftx-exchange-seed–9894efed>
  11. NGC Ventures, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020, <https://www.crunchbase.com/organization/ngc-ventures/recent_investments>
  12. Initial Coin Offering – AVA Labs, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020, <https://www.crunchbase.com/funding_round/ava-labs-initial-coin-offering–0f92ed48>
  13. Venture Round – CoinFLEX, Crunchbase, viewed 1 Sep 2020, <https://www.crunchbase.com/funding_round/coinflex-series-unknown–6361b63a>
  14. Total Value Locked (USD) in DeFi, DeFi Pulse, viewed 1 Sep 2020, <https://defipulse.com/>
  15. DEX metrics, Dune Analytics, viewed 1 Sep 2020, <https://explore.duneanalytics.com/public/dashboards/c87JEtVi2GlyIZHQOR02NsfyJV48eaKEQSiKplJ7>
  16. Bitcoin options growth outpaces futures swaps, CoinDesk, viewed 1 Sep 2020, <https://www.coindesk.com>
  17. Deribit Bitcoin options traded biggest day, CoinDesk, viewed 1 Sep 2020, <https://www.coindesk.com>
  18. Product roadmap update, Synthetix, viewed 1 Sep 2020, <https://blog.synthetix.io>
  19. Total Value Locked (USD) in MCDEX, DeFi Pulse, viewed 1 Sep 2020, <https://defipulse.com/mcdex>
  20. MCDex (MCB), CoinGecko, viewed 1 Sep 2020, <https://www.coingecko.com/en/coins/mcdex>
  21. OPYN: Notional Volume Graph, Dune Analytics, viewed 1 Sep 2020, <https://explore.duneanalytics.com/dashboard/opyn_3>
  22. Why crypto options explaining growth and anticipating trillions, Deribit,  viewed 1 Sep 2020, <https://insights.deribit.com/market-research/>
  23. Pre Sales, Project Serum, viewed 1 Sep 2020, <https://projectserum.com/srm-faq>
  24. MCDEX is now listed on Poloniex, The Poloniex Blog, viewed 1 Sep 2020, <https://medium.com/poloniex>
  25. How to Participate in the Hedget IEO, FTX, viewed 1 Sep 2020, <https://help.ftx.com/hc/en-us/articles/360048927331>

Giới thiệu Solana – Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung

Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng

Tóm tắt dự án

  1. Blockchain tốc độ giao dịch nhanh mà không cần sharding (Hình 1)
  2. Blockchain hiệu suất hàng đầu đã được chứng minh với tám đổi mới cốt lõi
  3. Được tin tưởng bởi những người khổng lồ, doanh nghiệp đầu ngành như Chainlink, Terra và KIN Foundation
  4. Được hậu thuẫn bởi mạng lưới các nhà đầu tư và đối tác node validator đẳng cấp thế giới
Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng
Hình 1: Tốc độ giao dịch của Solana so với các công ty Internet và các dự án blockchain hàng đầu

Tại thời điểm viết bài, thông số kỹ thuật token SOL như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 96,5 triệu USD
  • Nguồn cung tuần hoàn (CS): 33,6M SOL
  • Tổng cung (TS): 488,6 triệu SOL
  • Phân phối token như minh họa trong Hình 2
Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng
Hình 2: Phân bổ token SOL

Đội ngũ

Các thành viên sáng lập chính:

  • Anatoly Yakovenko, Đồng sáng lập và Giám đốc điều hành Solana. Ông đã lãnh đạo việc phát triển hệ điều hành tại Qualcomm, hệ thống phân tán tại Mesosphere và công nghệ nén dữ liệu tại Dropbox. Ông cũng nắm giữ năm bằng sáng chế cho Solana (1), Dropbox (1) và Qualcomm (3).
  • Raj Gokal, Đồng sáng lập và COO của Solana, là một doanh nhân kỳ cựu với hơn 10 năm quản lý sản phẩm và tài chính. Raj từng là Giám đốc Quản lý Dự án tại Omada Health. Trong thời gian đó, công ty đã tăng trưởng lên 10 lần và hoàn thành gọi vốn Series C trị giá 48 triệu USD.
  • Greg Fitzgerald là Đồng sáng lập và CTO của Solana. Greg đã có 11 năm làm việc tại Qualcomm, nơi ông đã đóng góp vào sự phát triển chuỗi công cụ LLVM của họ và lãnh đạo nhóm cơ sở hạ tầng web và tin nhắn.
  • Eric Williams (Ph.D.) là đồng sáng lập và Trưởng nhóm khoa học dữ liệu & tokenomics. Eric nhận bằng Tiến sĩ từ Đại học Columbia, nghiên cứu hạt Higgs tại CERN. Ông đã hoàn thành nghiên cứu postdoc tại Trung tâm Ung thư Memorial Sloan Kettering và lãnh đạo khoa học dữ liệu tại Omada Health.
  • Nhóm cũng có những cá nhân với kinh nghiệm quản lý trong ngành giao dịch tiền điện tử. Nguồn lực này sẽ là đòn bẩy hoàn hảo cho các dự án trong hệ sinh thái liên quan như Serum.

So sánh dự án

Solana vs. Ethereum

Điểm tương đồng: Cả Ethereum và Solana đều là các blockchain công khai với token economics tương tự nhau.
Điểm khác biệt:

· Solana hiệu suất tốt hơn với tốc độ (TPS) cao hơn và phí giao dịch thấp hơn.

· Solana được xây dựng chủ yếu dựa trên RUST, ngôn ngữ lập trình phát triển nhanh thứ hai, đồng thời có hỗ trợ việc chuyển đổi bằng trình biên dịch Solana compiler.

· Solana có thể mở rộng quy mô mà không cần sharding, trong khi Ethereum 2.0 cần nó, thứ có rủi ro bảo mật cao hơn.

· Solana sẽ ra mắt mainnet POS (Q3/2020) sớm hơn Ethereum 2.0 (dự kiến năm 2021).

 

 

Ethereum vẫn có nhiều tài nguyên phát triển đáng kể hơn, với chín nhóm khác nhau cùng làm việc cho ETH 2.0, được thể hiện bằng khối lượng đóng góp trên GitHub cao hơn (25,7k so với 9,6k của Solana).

Vốn hóa thị trường Ethereum là khoảng 42 tỷ USD, theo CoinGecko, tại thời điểm viết bài. Nếu Solana đạt đến mức vốn hóa thị trường đó khi đã phát hành tất cả token, giá của SOL sẽ đạt mốc $80 USD.

Solana vs. EOS 

Điểm tương đồng:

· Blockchain công khai, thuật toán đồng thuận dPOS

· EOS có phí giao dịch bằng 0, trong khi phí của Solana là $0,00001 như một động lực cho người xác thực

· Các nhà phát triển Solana có thể dễ dàng di chuyển ứng dụng của họ từ các chuỗi WASM lớn khác như Dfinity, EOS, Polkadot và Ethereum 2.0. EOSIO.EVM phục vụ một mục đích tương tự.

Điểm khác biệt:

· Solana đã thêm POH để đạt được các hiệu suất đột phá

· Solana có số lượng validator cao hơn (130+ vs. 21 trên EOS), phi tập trung hơn.

· Solana hiệu suất tốt hơn (TPS cao hơn: 50k so với 1k trên EOS)

· Solana có khối lượng đóng góp GitHub cao hơn (9,6k vs. 5k5 của EOS).

 

Mainnet EOS đã được khởi chạy từ năm 2018, với hơn 500 dApp tính đến ngày 06 tháng 9 (dApp Radar).

 

Vốn hóa thị trường của EOS là khoảng 2,6 tỷ USD, theo CoinGecko, tại thời điểm viết bài. Nếu Solana đạt đến mức vốn hóa thị trường đó khi được phân phối đầy đủ, giá của SOL sẽ là 5,6 USD.

Bảng so sánh

Hình 3 thể hiện sự khác biệt / lợi thế chính của Solana so với Ethereum và EOS tại thời điểm viết bài.

Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng

Hình 3: Solana so với Ethereum và EOS

Tin tức sắp tới

Tiến độ phát triển

  • Mainnet

Sau khi chạy trên bản Beta trong sáu tháng, việc ra mắt mainnet chính thức của Solana, dự kiến vào quý 3 năm 2020, là sự kiện được mong đợi nhất và quan trọng nhất đối với dự án kể từ khi bắt đầu.

  • Tích hợp USDT

Gần đây nhất, Tether, công ty đứng sau đồng stablecoin USDT lớn nhất thế giới, đã thông báo rằng Tether (USDT) sẽ là stablecoin đầu tiên ra mắt trên Solana. Solana là blockchain mới nhất mà USDT hỗ trợ, khi được công nhận là “blockchain phát triển nhanh nhất từ cả vốn hóa thị trường và quy mô ứng dụng.” Chúng tôi kỳ vọng giao dịch USDT sẽ tích hợp sẵn trên Solana ngay sau khi mạng chính ra mắt, giải phóng khối lượng giao dịch hàng tỷ USD hàng ngày khỏi tốc độ chậm chạp và chi phí giao dịch tốn kém của Ethereum.

  • Xây dựng hệ sinh thái

Bên cạnh USDT, Solana tiếp tục tập trung vào dự án quan trọng của mình, Serum, đồng thời hỗ trợ việc tích hợp từ các đối tác hiện tại (Stardust) và các ứng dụng / sáng kiến mới được xây dựng trên blockchain Solana.

  • Dự án Serum

Sự hợp tác của Solana với FTX trong dự án Serum đã khiến thế giới tiền điện tử sửng sốt vì mục tiêu là xây dựng sàn giao dịch phái sinh hoàn toàn phi tập trung đầu tiên trên thế giới. Trong vòng một vài tuần, bộ đôi này đã chính thức ra mắt Serum tới thị trường với KLGD 34 tỷ USD. Trong thời gian tới, chúng ta có thể mong đợi Solana sẽ đóng góp vào sự phát triển hệ sinh thái của Serum, kết nối nhiều thành phần DeFi hơn vào nền tảng, từ “yield farming” đến sự kết hợp với Swipe. Cuối cùng, sự phát triển của dự án Serum sẽ thúc đẩy việc mở rộng Solana như một trong những ứng dụng đầu tiên trên nền tảng blockchain này.

Lịch trình phát hành token SOL

Solana Foundation sẽ mở khóa phần lớn token SOL vào ngày 7 tháng 1 năm 2021, qua đó bơm nguồn cung lưu hành lên khoảng 457 triệu SOL. Nguồn cung lưu hành bao gồm việc mở khóa 8 triệu SOL hàng tháng cho các sáng kiến phát triển cộng đồng (chi tiết trong Báo cáo minh bạch hàng tháng). Chúng ta phải theo dõi chặt chẽ sự kiện này và quá trình thực hiện của đội ngũ Solana. Sự kiện này có thể gây ra sự gia tăng lớn trong nguồn cung token trong một khoảng thời gian ngắn (một tháng), từ 14,8% lên 93,6% Tổng nguồn cung ban đầu, như được mô tả trong Hình 4.

Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng
Hình 4: Lịch trình phát hành Token SOL – Binance Research

Những lý do để lạc quan

  • Tăng trưởng hệ sinh thái bền vững, ngày càng có nhiều quan hệ đối tác kinh doanh với những người khổng lồ trong ngành (Chainlink– tháng 3 năm 2020, Terra – tháng 4 năm 2020, Kin – tháng 6 năm 2020, Serum – tháng 7 năm 2020, v.v.), là động lực thúc đẩy sự gia tăng vốn hóa thị trường của Solana (Hình 5).

Càng nhiều dự án tham gia vào hệ sinh thái của Solana, nhu cầu về token SOL sẽ càng cao vì các dự án này phải xây dựng trên blockchain Solana. Chúng ta có thể dự đoán nhu cầu SOL từ việc quan sát những gì đã xảy ra với Ethereum khi xu hướng ICO và DeFi bùng nổ. Lấy dự án Serum làm ví dụ. Trong trường hợp dự án đạt được mục tiêu và thành công, chúng ta có thể mong đợi lượng giao dịch trên chuỗi của Solana sẽ tăng vọt. Do đó, sự tăng trưởng của dòng tiền từ phí giao dịch là một nguồn thu nhập lành mạnh cho nền tảng.

  • Solana, với tư cách là một công ty khởi nghiệp được tài trợ nhiều vòng, đã chứng minh được sự tiến bộ và giá trị của mình với sự hậu thuẫn các quỹ đầu tư công nghệ đẳng cấp thế giới như 500 Startups, Multicoin Capital, NGC Ventures, và nổi bật là Foundation Capital và Slow Ventures (Crunchbase). Hai quỹ đầu tư mạo hiểm nổi tiếng ấy đã đồng hành cùng các công ty khởi nghiệp và chốt một số deal rất thành công trong ngành công nghệ, cụ thể là Twitter, Uber Netflix. Chúng ta có thể mong đợi Solana sẽ được hưởng lợi theo cách tương tự từ mạng lưới nhà đầu tư có giá trị như vậy. Cột mốc: gọi vốn thành công 20 triệu USD Series A vào tháng 7 năm 2019.
  • Phát triển mạnh mẽ trong mạng xác thực (validator) khi tiếp tục hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ staking hàng đầu như BisonTrails, Certus.One, stake.fish, IRISnet và nhiều nhà cung cấp khác. Đội ngũ Solana đã tăng trưởng mạng xác thực của mình rất thành công, từ 50 lên 130+ trong vòng chưa đầy sáu tháng. Nếu nhóm có thể tiếp tục đà tăng này, chúng tôi dự đoán một lượng lớn token sẽ được staked bởi các validator sẽ tham gia, do đó thúc đẩy giá trị token SOL tăng lên.
Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng
Hình 5: Hệ sinh thái Solana

Các yếu tố cần quan sát

  • Tổng nguồn cung không bị khóa sẽ rơi vào khoảng 457,4 triệu SOL (93,6% tổng nguồn cung ban đầu) vào ngày 7 tháng 1 năm 2021 (báo cáo minh bạch của Solana). Nếu nhóm của Solana không thể thực hiện cho một lịch trình phát hành / mở khóa token suôn sẻ, thì nguồn cung token sẽ có tình trạng dư thừa (surplus) đột ngột. Một sự kiện như vậy sẽ gây ra áp lực giảm giá đáng kể lên giá token và nhiều khả năng là một cú sốc giá để đưa giá SOL trở lại trạng thái cân bằng.
  • Đội ngũ có thể lỡ thời hạn quan trọng của việc khởi chạy mạng chính vì nhóm đã từng cung cấp bản phát hành muộn của Incentivized Testnet vào quý 3 năm 2019.
  • Mất mát / thay đổi nhân sự quan trọng có thể khiến việc thực hiện theo lộ trình bị trì hoãn, do đó ảnh hưởng tiêu cực lên thị trường.

Tổng kết – Dự phóng giá

Các cột mốc so sánh

  • Nếu Solana đạt mức vốn hóa thị trường EOS là 2,75 tỷ USD, giá của SOL sẽ trên 5,6 USD – gấp đôi giá hiện tại.
  • Nếu Solana đạt mức vốn hóa thị trường Ethereum là 39,4 tỷ USD, giá của SOL sẽ vào khoảng 78,4 USD – 28 lần giá hiện tại.
  • Điều kiện: phân phối đầy đủ 488,6M SOL cho nguồn cung lưu hành, không bao gồm số lượng token sẽ bị hủy.

Các mốc định giá trong quá khứ

Giả sử rằng tất cả các khoản đầu tư là bán token (không phải vốn chủ sở hữu) hoặc các nhà đầu tư của Solana đánh giá token SOL hoàn toàn dựa trên số tiền tài trợ của họ, chúng tôi so sánh vốn hóa thị trường SOL hiện tại với định giá vòng trước như Hình 6. Với mức vốn hóa thị trường là 96,5 triệu USD, token SOL hiện là được định giá thấp hơn so với mức định giá của 4 vòng đầu tư gần nhất.

Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng
Hình 6: Cột mốc định giá từ các vòng gọi vốn trước của Solana

Dự phóng vốn hóa

Phương pháp tiếp cận: Giá token SOL và nguồn cung lưu hành (CS) token SOL sẽ là các biến.

Cả giá token SOL và nguồn cung lưu hành token SOL đều có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, Hình 7 phác họa ba kịch bản mà vốn hóa thị trường SOL có thể xảy ra:

  • Đến quý 4 năm 2020, CS sẽ đạt khoảng 48,3 triệu SOL; thì giá SOL có thể là x1.5 (trước mainnet)
  • Đến quý 2 năm 2021, CS sẽ đạt khoảng 459,9 triệu SOL (94,1% tổng nguồn cung), sau đó giá SOL có thể tăng x2
  • Từ năm 2023, CS sẽ đạt giới hạn nguồn cung ở 488,6 triệu SOL (giả sử không hủy thêm token), giá SOL có cơ hội đạt được các mốc cao hơn (Hình 7)
Giới thiệu Solana - Blockchain quy mô web cho các ứng dụng và thị trường phi tập trung với tốc độ giao dịch nhanh, an toàn và khả năng mở rộng

Hình 7: Dự phóng vốn hóa thị trường SOL

Kyros Ventures hợp tác với AllianceBlock để kết nối với thị trường tiền mã hóa Việt Nam

Kyros Ventures teams up with globally compliant decentralized capital market AllianceBlock to invade the Vietnamese crypto market

Kyros Ventures, cổng kết nối với nhiều cộng đồng Cryptocurrency lớn nhất Việt Nam, đã hợp tác với AllianceBlock, cầu nối giữa thị trường vốn kỹ thuật số và truyền thống được xây dựng bằng Giao thức Prometheus – hạch tâm của Hệ sinh thái AllianceBlock.

Khi Tài chính phi tập trung (DeFi) gần đây đã trở thành một trong những xu hướng tiền mã hóa “hot” nhất, ngày càng có nhiều người dùng chuyển doanh nghiệp của họ sang hệ sinh thái blockchain. Xu hướng mới này cũng làm tăng mong muốn về một nền tảng bao gồm tất cả các tính năng ứng dụng DeFi một cách thuận tiện. Do đó, AllianceBlock’s ‘DeFi Ecosystem’ là một hệ sinh thái dựa trên nền tảng blockchain đa mặt, trong đó tất cả các giao dịch giữa người dùng, nhà đầu tư, tổ chức phát hành, tổ chức và những người khác đang được thực hiện trong một môi trường an toàn và được quản lý. Hệ sinh thái được duy trì bởi các Nút tổ chức chịu trách nhiệm phát sóng giao dịch, bỏ phiếu và cung cấp dịch vụ.

AllianceBlock là thị trường vốn phi tập trung phù hợp toàn cầu đầu tiên và là thế hệ tiếp theo của các nhà cung cấp cơ sở hạ tầng thị trường vốn cho các tổ chức tài chính. AllianceBlock giúp các nhà phát hành đơn giản hóa việc phát hành của họ bằng cách đăng ký bảo mật kỹ thuật số ISIN; cung cấp cho nhà đầu tư gói dịch vụ bao gồm Nhận dạng kỹ thuật số, Lưu ký & Thanh khoản; và hỗ trợ các quỹ và các nhà đầu tư tổ chức với một giải pháp hoàn chỉnh cho Kiểm tra Tuân thủ, Đánh giá & Xếp hạng và Theo dõi & Phân tích cho các ưu đãi của nhà phát hành. Giải pháp của AllianceBlock được xây dựng dựa trên các nguyên tắc chống kiểm duyệt, minh bạch và cởi mở, với giao thức Prometheus nhằm mục đích hiện thực hóa thị trường vốn phi tập trung, hợp tác và bền vững, tập hợp các tổ chức phát hành, nhà đầu tư, tổ chức, thương nhân, chuyên gia, cố vấn, các nhà cung cấp dịch vụ khác, và cả các tài năng.

Mã token ALBT là mã token gốc của AllianceBlock, mã này đáp ứng nhiều chức năng chính trong giao thức. Mã token ALBT sẽ là phương tiện trao đổi chính cho các dịch vụ và tài sản trên nền tảng. ALBT sẽ được sử dụng trong tất cả các dịch vụ bởi người dùng, tổ chức và dữ liệu như phương tiện khen thưởng, phí mạng, phương tiện thanh toán để truy cập dữ liệu và truy vấn dữ liệu, tài sản thế chấp trong giao dịch, bỏ phiếu và ủy quyền quyền biểu quyết, đặt cược, cũng như  xếp hạng người tham gia mạng. Trong tương lai, người dùng trong hệ sinh thái sẽ đủ điều kiện sử dụng ETH hoặc các đồng tiền khác, tuy nhiên, mọi giao dịch sẽ yêu cầu một số sự tham gia của mã token ALBT.

Sự hợp tác giữa Kyros và AllianceBlock sẽ củng cố và thúc đẩy các nỗ lực phát triển blockchain hướng tới cộng đồng Việt Nam.  Kyros sẽ giới thiệu các ứng dụng của Alliance cho cộng đồng trong nước, giúp Alliance xây dựng danh tiếng tích cực đối với các dịch vụ của mình, đồng thời cung cấp chiến lược tiếp thị và tư vấn phù hợp nhất với thói quen đầu tư của người dùng trong nước. Với quan hệ đối tác mới này, mục tiêu chung của Kyros và AllianceBlock là nâng cao nhận thức về các cơ hội đầu tư chất lượng. Cả hai chúng tôi cam kết làm việc cùng nhau để thúc đẩy một thị trường vốn kỹ thuật số lành mạnh thông qua các hoạt động tiếp thị đồng thương hiệu tại thị trường Việt Nam.

__***__

Về Kyros Ventures

Kyros Ventures là tổ chức được thành lập gồm bốn cộng đồng tiền mã hóa lớn nhất tại Việt Nam: Coin98, Tradecoin Vietnam, HC Capital và Coin68, có hơn 100.000 trader đang hoạt động. Kyros Ventures là cửa ngõ cho các dự án tiền mã hóa quốc tế tiến vào thị trường Việt Nam. Chúng tôi mong muốn giúp các dự án đạt được nhận thức và sự chấp nhận nhiều hơn nhờ vào mạng lưới đối tác và cộng đồng rộng lớn của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập: https://blog.kyros.ventures

Về AllianceBlock

AllianceBlock đang xây dựng thị trường vốn phi tập trung phù hợp toàn cầu đầu tiên. Được ươm tạo bởi ba vườn ươm uy tín nhất Châu Âu: Station F, L39 và Kickstart Innovation ở Zurich, và được dẫn dắt bởi đội ngũ cựu JP Morgan, Barclays, BNP Paribas, chủ ngân hàng đầu tư của Goldman Sachs, và quants, AllianceBlock  con đường phá vỡ thị trường chứng khoán trị giá 100 nghìn tỷ đô la với thị trường vốn phi tập trung hiện đại và phù hợp toàn cầu.

Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập: https://www.allianceblock.io

Kyros Ventures trở thành Node lớn nhất của Serum tại Việt Nam

Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng Kyros Ventures sẽ trở thành 1 node cho phép đào SRM. Chúng tôi hết sức tin tưởng vào tiềm năng thiết lập lại trật tự DeFi và tiền mã hoá của Serum.

DeFi đang được phát triển khá sôi động trong một vài tháng trở lại đây. Điều này được thể hiện rõ qua sự gia tăng theo hình parabol của giá trị vốn hóa thị trường của DeFi. Theo số liệu trên DeFi Pulse, tổng giá trị được khóa trong các giao thức DeFi đã tăng gấp 10 lần trong năm nay, đạt ngưỡng 7 tỷ đô la.

Trong hệ sinh thái tài sản tiền mã hóa, các nhà đầu tư đã tìm ra cách nhanh chóng phân bổ vốn bất cứ khi nào có cơ hội mới. Chúng tôi tin rằng các nhà đầu tư đã tìm thấy dự án DeFi mà họ mong đợi khi được biết đến Serum.

Serum được xây dựng nhằm mục tiêu cách mạng hóa bối cảnh tài chính

Serum là một sàn giao dịch phi tập trung (DEX), được tạo ra để giải quyết các lỗ hổng tập trung tồn tại trong không gian DeFi hiện tại.

Điều mà mọi người thường biết khi nhắc đến Serum là quan hệ hợp tác giữa FTX, một nền tảng giao dịch tập trung đang phát triển và Solana, một nền tảng blockchain có thể tương tác.

Được xây dựng trên Solana, Serum có khả năng hỗ trợ chuỗi chéo thay vì cần yêu cầu các bên đáng tin cậy cho phép hoán đổi chuỗi chéo như các giao thức khác. Sử dụng hơn 100 bên xác minh (validators), Serum lựa chọn hoạt động theo cách này để đảm bảo tính hoàn toàn phi tập trung. Do đo, Serum có thể được biết đến như một DeFi thuần tuý với “yếu tố tập trung duy nhất là URL của sàn”.

Mặc dù có được xây dựng trên Solana nhưng Serum được thiết kế để hoàn toàn có thể tương tác với các blockchains khác nhau. Điều đó mang lại cho sàn phi tập trung này mới một lợi thế bởi nhiều người dùng muốn giao dịch các loại tiền mã hóa khác ngoài token ERC-20 mà hầu hết các nền tảng DeFi hiện cung cấp.

SRM là token quản trị của Serum, đã được niêm yết trên nhiều sàn giao dịch tiền mã hóa bao gồm cả sàn tập trung và phi tập trung. Không chỉ tăng trưởng về giá từ 0,11 đô la lên hơn 1 đô la trong vài giây sau khi niêm yết trên sàn giao dịch đầu tiên. SRM cung cấp cho chủ sở hữu quyền quản trị đối với hệ sinh thái Serum, các ưu đã staking và các tiện ích của nó.

Điều quan trọng, chúng tôi tin tưởng rằng Serum có thể tiến xa hơn nhờ sự thúc đẩy của các đối tác đằng sau nó – như sàn giao dịch FTX và dự án Solana.

Kyros Ventures: Ươm mầm các dự án DeFi

Kyros là quỹ đầu tư mạo hiểm đồng thời là đơn vị ươm mầm dự án blockchain tại Việt Nam.

Chúng tôi quyết tâm tìm kiếm và chinh phục những cơ hội đầu tư tốt nhất trong lĩnh vực tiền mã hóa nhưng không quên sứ mệnh thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái.

Do đó, Kyros đã quyết định lựa chọn Serum trở thành sự án staking đầu tiên của mình. Hiện nay, Kyros là Node SRM đầu tiên và lớn nhất của Việt Nam. Người dùng có thể khóa SRM của họ trên Kyros node để kiếm được tới 15% APY.

Kyros đang liên tục tìm kiếm những dự án tiềm năng, đưa họ đến gần hơn với cộng đồng và phát triển người dùng cho các dự án này trên khắp lãnh thổ Việt Nam.

Token hóa lĩnh vực thể thao cùng Chiliz (CHZ) và Kyros Ventures

Chúng tôi vui mừng thông báo về mối quan hệ hợp tác giữa Kyros Ventures, tổ chức được thành lập và xây dựng bởi những cộng đồng lớn nhất và có tầm ảnh hưởng nhất trong lĩnh vực Blockchain tại Việt Nam, và Chiliz (CHZ), nền tảng blockchain hàng đầu thế giới về thể thao, esports và giải trí. Mối quan hệ hợp tác này nhằm thúc đẩy việc áp dụng và sử dụng tiền kỹ thuật số trong các hoạt động thể thao ở Việt Nam.

Chiliz là nền tảng blockchain tiên phong trong việc token hóa thể thao, cùng với Socios.com, ứng dụng trả thưởng và tương tác với người hâm mộ có thể mở rộng đầu tiên trên thế giới, nơi người hâm mộ có thể mua và giao dịch Fan Token cũng như bỏ phiếu trong các cuộc khảo sát của câu lạc bộ (CLB). Trong hệ sinh thái Chiliz, Chiliz Exchange là sàn giao dịch để người dùng giao dịch các đồng Fan Token. Chiliz cho phép các CLB thể thao và những tổ chức khác tạo ra token của riêng họ thông qua “Fan Token Offering”. Các đối tác đáng chú ý của Chiliz gồm những CLB hàng đầu như FC Barcelona, ​​Juventus, Paris Saint-Germain, Atlético de Madrid, AS Roma, Galatasaray & OG, tất cả đều đã sử dụng giải pháp của Chiliz để khuyến khích người hâm mộ tương tác với hàng hóa, quà tặng và trải nghiệm độc quyền trong hệ sinh thái Chiliz.

Thúc đẩy toàn bộ hệ sinh thái Chiliz là đồng token nền tảng CHZ, được xây dựng trên cả Ethereum (dưới dạng token ERC-20) và Binance Chain (dưới dạng token BEP2). CHZ có thể được sử dụng để mua bán với Fan Token do Chiliz phát hành và cũng có thể được giao dịch trên các sàn giao dịch khác nhau như Binance, Binance DEX, Bitfinex, Crypto.com, KuCoin, BitMax, v.v.

Quá trình Chiliz tiến vào thị trường Việt Nam sẽ được tiến hành trong 2 giai đoạn. Ở giai đoạn đầu, Chiliz tận dụng sự hiểu biết sâu sắc và kết nối rộng rãi của chúng tôi để giới thiệu CHZ và các Fan Token khác đến cộng đồng địa phương và các kênh truyền thông, cả trong lĩnh vực tiền mã hóa lẫn lĩnh vực thể thao, với mục đích tăng cường nhận thức và chấp nhận thương hiệu ở thị trường Việt Nam. Chúng tôi sẽ quản lý tất cả các hoạt động marketing cho Chiliz, gồm thiết lập cộng đồng Việt Nam cho các nhà đầu tư CHZ, tổ chức AMA với nhiều cộng đồng khác nhau, cập nhật tin tức và diễn biến mới nhất một cách thường xuyên, thúc đẩy giao dịch CHZ và Fan Token trên nền tảng của Chiliz và các sàn giao dịch. Trong giai đoạn thứ hai, Kyros Ventures sẽ tích cực hỗ trợ Chiliz trong việc xây dựng các ứng dụng thực tế tại Việt Nam, có thể thông qua hợp tác với các CLB thể thao và những tổ chức esport trong nước để phát hành Fan Token cho người dùng Việt, những người được biết đến trên toàn thế giới với niềm đam mê thể thao cuồng nhiệt, đặc biệt là với bóng đá.

Thông qua mối quan hệ hợp tác này, Kyros Ventures hy vọng rằng chúng tôi có thể giới thiệu các ứng dụng khác nhau của công nghệ blockchain và tiền mã hóa trong việc thay đổi mọi khía cạnh của cuộc sống hiện đại, từ tài chính, logistics, bảo vệ dữ liệu và bây giờ là thể thao cho cộng đồng Việt Nam. Đồng thời, chúng tôi muốn chứng minh sức mạnh của cộng đồng tiền mã hóa Việt đối với các dự án nước ngoài, rằng Việt Nam là mảnh đất màu mỡ cho những ai có thể nắm bắt và hiểu rõ sâu sắc về thị trường. Kyros Ventures tự hào là tổ chức hàng đầu sở hữu những khả năng này.

– *** –

Về Kyros Ventures

Kyros Ventures là tổ chức được thành lập gồm bốn cộng đồng tiền mã hóa lớn nhất tại Việt Nam: Coin98, Tradecoin Vietnam, HC Capital và Coin68, có hơn 100.000 trader đang hoạt động. Kyros Ventures là cửa ngõ cho các dự án tiền mã hóa quốc tế tiến vào thị trường Việt Nam. Chúng tôi mong muốn giúp các dự án đạt được nhận thức và sự chấp nhận nhiều hơn nhờ vào mạng lưới đối tác và cộng đồng rộng lớn của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập: https://blog.kyros.ventures

Về Chiliz

Chiliz là nhà cung cấp fintech blockchain hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thể thao và giải trí. Dự án đã phát triển nền tảng tương tác với người hâm mộ thể thao Socios.com trên cơ sở hạ tầng blockchain Chiliz và sử dụng CHZ làm đơn vị tiền tệ độc quyền trên nền tảng. Socios.com cho phép các CLB thể thao phát hành tài sản kỹ thuật số, được gọi là Fan Token, trên blockchain Chiliz thông qua “Fan Token Offerings”. Các đối tác của Chiliz gồm nhiều tên tuổi nổi tiếng trong lĩnh vực thể thao như FC Barcelona, ​​Juventus, Paris Saint-Germain, Atlético de Madrid, AS Roma, Galatasaray & OG, và fan token của họ hiện có thể được giao dịch trên Chiliz Exchange cũng như được tích hợp vào quá trình ra quyết định của các tổ chức này.

Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập: https://www.chiliz.com