Tổng quan về Blockchain gaming

Sau hơn 2 tháng điều chỉnh, thị trường tiền mã hóa bắt đầu có dấu hiệu hồi phục và sôi động trở lại. Nhân tố chính dẫn dắt sự phục hồi này có lẽ đến từ blockchain game, một xu hướng lớn  đang hình thành và được kỳ vọng sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới.

Hãy cùng Kyros tìm hiểu sâu hơn về bức tranh blockchain game trong bài viết ngày hôm nay.

Dấu hiệu đến từ cộng đồng Việt Nam

Theo kết quả từ “Báo cáo thị trường tiền mã hóa Việt Nam H1.2021” được thực hiện vào đầu tháng 7 của Kyros Ventures, 3 xu hướng chính được cộng đồng nhà đầu tư Việt Nam kỳ vọng là:

  • Blockchain nền tảng
  • Ethereum và Layer 2
  • NFT và Blockchain game

Có thể thấy rằng, NFT và blockchain game được không ít nhà đầu tư kỳ vọng sẽ trở thành một xu hướng trong nửa cuối năm 2021. Bên cạnh đó, các NFT token được kỳ vọng tăng trưởng lớn đa phần là các token game và liên quan đến game như AXS, ALICE, ENJ, SAND, MANA.

Đúng như kỳ vọng của nhà đầu tư hầu hết các token game này đã có sự tăng trưởng bỏ xa toàn bộ thị trường trong thời gian ngắn vừa qua.

Đặc biệt là Axie Infinity, người đã dẫn đầu xu hướng này. Sự tăng trưởng thần tốc của Axie Infinity sẽ được thể hiện qua video dưới đây:

Bên cạnh Axie Infinity, một số game cũng đón nhận được rất nhiều sự quan tâm của cộng đồng nhà đầu tư trong thời gian qua có thể kể tên như Alien World, Crypto Blade, My DeFi Pet và X World Game.

Game trên các hệ sinh thái

Ở thời điểm hiện tại, mảng blockchain game đã có khá nhiều sản phẩm, được xây dựng trên nhiều giao thức blockchain khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các game phổ biến đều được xây dựng trên các blockchain quen thuộc:

  • Ethereum
  • Binance Smart Chain
  • Polygon
  • WAX

Ethereum và Binance Smart Chain

Ethereum đang là hệ sinh thái dẫn đầu về số lượng cũng như vốn hóa trong phân khúc này. Hầu hết các sản phẩm game phổ biến và có thời gian phát triển lâu dài đều được xây dựng tại đây. Ví dụ điển hình là Axie Infinity, Decentraland và The Sandbox.

Tuy nhiên, Binance Smart Chain cũng cho thấy đây là một hệ sinh thái mạnh về game và có khả năng cạnh tranh với Ethereum. Các game trên BSC đa phần là các sản phẩm mới ra mắt nhưng lại có được lượng người dùng cao hơn hẳn so với các sản phẩm trên Ethereum. 

Tiêu biểu là Crypto Blades đã có gần 700k người chơi, một con số khủng có thể so sánh với tựa game dẫn đầu trên Ethereum là Axie Infinity, theo dữ liệu được thống kể bởi DappRadar từ ngày 09/07 – 09/08.

Polygon và WAX

Polygon và WAX cũng sở hữu hệ sinh thái game khá đa dạng. Ưu điểm của cả hai blockchain này là chi phí cho các hoạt động on-chain cực thấp:

  • Chi phí trên WAX: 0$
  • Chi phí trên Polygon: 0.0001$

Hiện tại, số lượng dự án game trên Polygon không thua kém nhiều so với Ethereum và BSC, nhưng xét về khía cạnh người dùng thì chưa có khả năng cạnh tranh với 2 hệ sinh thái này.

Khác với Ethereum, BSC và Polygon, WAX là một giao thức blockchain chuyên tập trung vào NFT và video game. Alien World, một game xây dựng trên WAX, đang là tựa game blockchain có lượng người chơi lớn nhất ở thời điểm hiện tại, đạt gần 1 triệu người chơi trong 30 ngày qua (DappRadar).

Enjin

Enjin là một hệ sinh thái cũng rất đáng để chú ý vì là một trong những dự án đi đầu trong lĩnh vực blockchain game. Khác hoàn toàn so với các hệ sinh thái bên trên, Enjin không phải là một giao thức blockchain có smart contract, thay vào đó Enjin cung cấp giải pháp đơn giản hóa việc đưa NFT vào các sản phẩm game.

Ngoài các hệ sinh thái lớn bên trên, một số hệ sinh thái đang trong quá trình phát triển cũng đáng để chú ý như Solana, Flow, ThunderCore và Chromia.

Các studio làm game blockchain

Nhiều studio cũng đang tập trung vào lĩnh vực blockchain game. Có thể bạn đã từng biết đến những dự án game và NFT như Cryptokitties, Sandbox, F1 Delta Time, My Neighbor Alice … nhưng còn xa lạ với những studio sản xuất chúng. Một số cái tên studio game tiêu biểu trong ngành:

  • Animoca Brands
  • Dapper
  • Lucid Sight
  • Sky Mavis
  • Antler Interactive
  • Everdream Soft
  • Horizon

Thể loại game

Dù chỉ mới phát triển trong thời gian ngắn nhưng blockchain game cũng chứa đựng đa dạng các thể loại như game truyền thống:

  • Sport (thể thao)
  • Card (thẻ bài)
  • Battle Royale (sinh tồn)
  • Building (xây dựng)
  • Tower Defense (phòng thủ)
  • Action (hành động)
  • Turn-based (theo lượt)

Nếu bạn là một người hay chơi game và ưa thích công nghệ, vậy thì tại sao không thử các tựa game phiên bản blockchain của Diablo, Minecraft, Fortnite … Thay lời kết, Kyros xin gửi bạn dnah sách các game blockchain hàng đầu theo từng thể loại.

Đội ngũ Kyros Ventures

Điểm nhấn thú vị từ Báo cáo Thị trường Tiền mã hóa Việt Nam H1.2021

Sau một khoảng thời gian thực hiện khảo sát cộng đồng đầu tư tiền mã hóa Việt Nam, đội ngũ Coin68 và Kyros Ventures cuối cùng đã hoàn thành bản “Báo cáo Thị trường tiền mã hóa Việt Nam H1.2021”.

Đội ngũ đã thu thập được nhiều thông tin rất thú vị và muốn chia sẻ cho mọi người trong báo cáo này. Trước khi đi vào chi tiết, mọi người hãy cùng Kyros Ventures đi qua một vài điểm thú vị trong báo cáo nhé.

Các dự án nghĩ gì về thị trường tiền mã hóa Việt Nam

Thời gian tham gia thị trường

Thị trường tiền mã hóa bắt đầu đón nhận đợt tăng trưởng lớn vào đầu năm 2021 và điều này cũng kéo theo một lượng nhà đầu tư mới tham gia thị trường trong thời gian này.

bao-cao-viet-nam-1

Gần 40% người tham gia khảo sát cho biết rằng họ chỉ vừa mới tham gia thị trường trong năm 2021. Tuy là những người mới tham gia nhưng nhóm này kỳ vọng thu được lợi nhuận rất lớn từ thị trường, x2 tài khoản trở lên.

Thói quen giao dịch

Theo thời gian, trường phái giao dịch dài hạn hay còn được gọi là “HODL” ngày càng trở nên phổ biến hơn trong cộng đồng nhà đầu tư tiền mã hóa Việt Nam.

bao-cao-viet-nam-2

Báo cáo Thị trường Tiền mã hóa Việt Nam 2020 cho thấy rằng HODL là trường phái giao dịch ít được lựa chọn nhất, chỉ chiếm25%. Đa phần nhà đầu tư giao dịch ngắn và trung hạn. Tuy nhiên, trong khảo sát mới đây, 50% người tham gia cho biết rằng họ là nhà đầu tư dài hạn.

Điều này phần nào đó cho thấy rằng các nhà đầu tư ngày càng tin vào tiềm năng của thị trường.

Tải về Báo cáo bản đầy đủ tại đường dẫn banner ở dưới.

Kỳ vọng về giá Bitcoin

Đây có lẽ là phần sẽ được rất nhiều người mong chờ. Ở thời điểm hiện tại, Bitcoin sideway quanh ngưỡng 30.000 USD, nhiều nhà đầu tư lo ngại thị trường sẽ rơi vào downtrend dài hạn.

bao-cao-viet-nam-3

Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát, đa phần người tham gia có cái nhìn tích cực về giá Bitcoin, đặc biệt là trong dài hạn. Kỳ vọng giá Bitcoin vượt 100.000 USD chiếm một phần không nhỏ.

Xu hướng thị trường trong thời gian tới

Phần lớn nhà đầu tư kỳ vọng Altcoin Season sẽ tới một lần nữa trong thời gian tới.

bao-cao-viet-nam-4

Blockchain nền tảng, Ethereum và Layer 2 cũng như NFT là các xu hướng được cộng đồng kỳ vọng sẽ phát triển mạnh nhất.

Khá nhiều coin nền tảng được người khảo sát kỳ vọng sẽ mang lại lợi nhuận tốt nhất cho họ trong nửa cuối năm 2021.

Nhận định về NFT

NFT, đặc biệt là phân khúc blockchain game, đang trở nên nở rộ chỉ trong một thời gian ngắn vừa qua.

Kết quả khảo sát cho thấy rằng hơn một nửa người tham gia vẫn đang phân vân về việc đầu tư vào NFT vì các lý do như không cảm được NFT, không hiểu cách vận hành và mức đầu tư khởi điểm khá cao. Tuy nhiên, khi được hỏi sẽ đầu tư vào phân khúc nào trong NFT thì phần lớn người tham gia lựa chọn Blockchain Game.

bao-cao-viet-nam-5

Token của các nền tảng blockchain game cũng là các NFT token được kỳ vọng “moon” nhiều nhất trong báo cáo.

Vừa rồi chỉ là một vài điểm nhỏ trong báo cáo, báo cáo còn rất nhiều điểm thú vị đang chờ bạn tìm hiểu. Tải ngay “Báo cáo thị trường tiền mã hóa Việt Nam H1.2021” để có nhiều thông tin thú vị và chất lượng nhé!

Đội ngũ Kyros Ventures

Kyros Infographic: Bản đồ Blockchain & Crypto Việt Nam

Năm cũ đã qua, năm mới lại đến. Lĩnh vực blockchain và tiền mã hóa nước ta đã có nhiều bước tiến đáng tự hào. Một mặt, chúng ta có rất nhiều dự án quốc tế đã lựa chọn để mở rộng và phát triển thị trường tại Việt Nam. Mặt khác, các sản phẩm do người Việt xây dựng cũng tạo được tiếng vang nhất định với nhiều thành tựu đáng nể.

Hãy để Coin68 MediaKyros Ventures đưa quý vị và các bạn đến với Bản đồ Blockchain & Crypto Việt Nam, ấn phẩm đặc biệt đầu tiên mừng xuân Tân Sửu 2021!

Bản đồ Blockchain & Crypto Việt Nam, phối hợp thực hiện bởi Coin68 Media và Kyros Ventures

Bản đồ này sẽ đưa các bạn đi qua nhiều vùng đất khác nhau, từ lãnh địa công nghệ tới các cánh đồng dApps rộng lớn. Qua đó, một hệ sinh thái toàn ngành đang dần hé lộ với nhiều mảnh ghép thú vị.

Cụ thể, chúng ta có những dự án cung cấp giải pháp blockchain tiêu biểu như TomoChain, KardiaChain; cho tới các ứng dụng blockchain game (Axie Infinity) và DeFi (Kyber Network). Những dự án này năm qua đều phát triển tốt khi liên tục tung ra các giải pháp thiết thực, thu hút được cộng đồng người ủng hộ đông đảo trên toàn cầu

Danh sách các dự án tiêu biểu trong ngành blockchain và crypto tại Việt Nam, do cộng đồng Coin68 bình chọn.
Nguồn: Báo cáo Thị trường Tiền mã hóa Việt Nam 2020

Các sàn giao dịch quốc tế cũng hoạt động rất năng nổ tại Việt Nam, với nhiều cái tên hàng đầu như Binance, Huobi, OKEx và FTX. Các dịch vụ ví và sàn giao dịch do đội ngũ người Việt phát triển (Coin98, FMX) cũng ít nhiều để lại dấu ấn với nhiều sản phẩm độc đáo, giao diện thuần Việt đơn giản và dễ dùng.

Về khía cạnh luật định, Việt Nam đã có các quy định cấm phát hành, cung cấp và sử dụng tiền điện tử cho thanh toán. Với tiền mã hóa do Ngân hàng Trung ương phát hành (CBDC), nước ta đang trong giai đoạn nghiên cứu từ các mô hình CBDC khác nhau, đặc biệt từ DCEP của Trung Quốc. Dù vậy, chúng ta vẫn có 2 dự án stablecoin nổi bật do người Việt phát triển là Stably và VNDC.

Trong khi Nhà nước có các bước đi pháp lý cẩn trọng, người dân vẫn có thể tìm hiểu về blockchain và crypto từ các trường Đại học chính quy như RMIT Việt Nam, Đại học Bách Khoa hay FuniX, đơn vị trực thuộc Đại Học FPT.

Danh sách các nền tảng giao dịch được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. Nguồn: Báo cáo Thị trường Tiền mã hóa Việt Nam 2020

Ngoài ra, các kênh truyền thông chuyên ngành đang phát triển sâu hơn về chất lượng, sau giai đoạn bùng nổ về số lượng sau đỉnh 2017. Coin68 hân hạnh được đồng hành cùng các bạn bất kể downtrend hay uptrend. Chúng tôi đã và đang phát triển nhiều nội dung và sản phẩm chất lượng hơn, phục vụ các nhu cầu thiết thực của cộng đồng.

Đặc biệt hơn trong năm qua, Việt Nam chúng ta tự hào giới thiệu một thế hệ quỹ đầu tư crypto đầu tiên. Đơn cử trong số đó là Kyros Ventures, một quỹ đầu tư mạo hiểm được phát triển dựa trên những nền tảng vững chắc của Coin68. Quỹ đã hỗ trợ và đầu tư vào hơn 30 thương vụ lớn nhỏ, góp phần đưa nhiều dự án chất lượng về Việt Nam.

Nhìn chung, 2020 là một năm thành công rực rỡ của thị trường blockchain & crypto Việt Nam. Từ những thành quả đó, chúng ta hoàn toàn có thể kỳ vọng vào Năm Tân Sửu bull-run cực mạnh với hệ sinh thái blockchain & crypto toàn diện hơn, từ công nghệ cho tới cộng đồng đầu tư.

Certik (CTK) – Niềm tin có thể được bảo chứng cho mọi người

Tổng quan dự án

  • CertiK được thành lập vào tháng 12 năm 2017 bởi các giáo sư khoa học máy tính nổi tiếng. Công ty chuyên phát triển các giải pháp bảo mật tiên tiến cho các dự án blockchain, dApp và các ứng dụng phần mềm. CertiK đã phục vụ hơn 100 khách hàngđảm bảo tài sản kỹ thuật số trị giá hơn 18 tỷ USD với các dịch vụ kiểm toán và tư vấn chất lượng cao, từ các stablecoin như BGBP của Binance và Paxos Gold đến các oracle phi tập trung như Band Protocol và Tellor và các giao thức DeFi nổi tiếng bao gồm Aave và Ampleforth.
  • Quỹ CertiK Foundation là một tổ chức phi lợi nhuận, hoạt động theo hướng nghiên cứu với sứ mệnh trao quyền cho mọi người tin tưởng vào công nghệ blockchain. Quỹ đã ra mắt CertiK Chain vào cuối năm 2019.
  • CertiK Chain là một giao thức xuyên chuỗi được thiết kế để đảm bảo tính bảo mật và độ tin cậy của cơ sở hạ tầng blockchain và các ứng dụng phi tập trung được xây dựng trên nó. CertiK Chain có thể đạt được điều này với các tính năng nguyên gốc trong chuỗi bao gồm Security Oracle, CertiKShield Reimburstment Pool, ngôn ngữ lập trình an toàn – DeepSEA và OS-kernel hệ điều hành chống hacker – CertiKOS (Hình 1).
  • Dự án ra mắt vào ngày 27 tháng 10 năm 2020 trên Binance Launchpad. Theo Binance Research, dự án đã huy động được 39,4 triệu USD từ hai đợt bán private token, trong đó 38% tổng nguồn cung token CTK đã được bán với giá 0,77 USD/CTK và 1,90 USD/CTK.
Hình 1:  Bản đồ các thành phần chuỗi CertiK (Nguồn: CertiK Chain Whitepaper)

Các tính năng chính của CertiK

Về kinh tế và hiệu suất, CertiK Chain sử dụng giao thức đồng thuận Proof-of-Stake (DPoS) được ủy quyền. Về khả năng tiếp cận, CertiK Chain được xây dựng với khung Cosmos thân thiện với liên chuỗi và hoàn toàn tương thích với Máy ảo Ethereum. Chuỗi CertiK thúc đẩy và cung cấp cơ sở hạ tầng an toàn nhất cho hệ sinh thái blockchain, bao gồm Máy ảo CertiK, CertiKOS và ngôn ngữ lập trình DeepSEA. Một blockchain chỉ có thể thực hiện lời hứa về một hệ thống công bằng hơn, an toàn hơn và minh bạch hơn với các lớp được xác minh.

– CertiK Security Oracle

CertiK Security Oracle nhằm mục đích cho phép người dùng đánh giá rủi ro của giao thức DeFi/hợp đồng thông minh trong thời gian thực trước khi tương tác với nó. Oracle lấy một tập hợp các điểm bảo mật từ một mạng lưới các nhà khai thác bảo mật phi tập trung đánh giá độ tin cậy và bảo mật của mã nguồn và cạnh tranh để kiếm được $CTK (Hình 2). Điểm bảo mật được hiển thị trên thang điểm từ 1 đến 100 cho phép người dùng đánh giá rủi ro hợp đồng thông minh trong tích tắc.

CertiK Security Oracle cung cấp các báo cáo kiểm toán có sẵn trên chuỗi và phân quyền thông tin bảo mật từ một số ít kiểm toán viên bảo mật cho toàn bộ cộng đồng blockchain để có thể truy cập trên chuỗi theo yêu cầu.

Hình 2: Tình trạng CertiKShield (Nguồn: CertiK Foundation)

– CertiKShield Pool

Đây là một pool CTK phi tập trung được sử dụng để hoàn trả các tài sản tiền điện tử bị mất, bị đánh cắp hoặc không thể truy cập được từ bất kỳ chuỗi khối nào. Là một thành viên, nếu tiền của bạn bị đánh cắp, bạn có thể gửi một yêu cầu chi tiết để được hoàn trả. Các thành viên còn lại bỏ phiếu cho yêu cầu của bạn và nếu yêu cầu đó được coi là hợp pháp và thích hợp để hoàn trả, bạn sẽ được trả lại.

CertiKShield Pools bao gồm Nhà cung cấp tài sản thế chấp và Người mua Shield. Các nhà cung cấp tài sản thế chấp nhận được phần thưởng staking khi stake CTK vào CertiKShield Pool, đồng thời thu một phần phí do Người mua Shield trả, như được mô tả trong Hình 3. Chi phí đặt cọc từ Nhóm CertiKShield để hoàn trả cá nhân cho tài sản bị mất sẽ trực tiếp gắn với điểm CertiK Security Oracle, với điểm thấp hơn (thể hiện nhiều rủi ro hơn) cần phí bảo vệ cao hơn.

Hình 3: CertiKShield pool (Nguồn: CertiK Foundation)

– CertiK Virtual Machine (CVM) được xây dựng để hỗ trợ một chuỗi khối ưu tiên bảo mật và cho phép trí thông minh bảo mật trở thành một giá trị rõ ràng và trực tuyến. CVM mở ra khả năng vô tiền thoáng hậu khi trao quyền cho người dùng truy cập, kiểm tra và thiết lập động bảo mật blockchain và hợp đồng thông minh. Nó hoàn toàn tương thích với Máy ảo Ethereum (EVM).

– DeepSEA là ngôn ngữ lập trình ưu tiên bảo mật và hộp công cụ biên dịch hoàn toàn tương thích với máy ảo của CertiK Chain, cùng với Ethereum WebAssembly và Ant Financial’s AntChain. Chuỗi công cụ DeepSEA được phát triển bởi nhóm CertiK với sự hỗ trợ từ Ethereum Foundation, Columbia-IBM, Đại học Yale và Qtum Foundation.

– CertiKOS là nhân hệ điều hành được phát triển ban đầu tại Đại học Yale, nhận được sự hoan nghênh của quốc tế là nhân hệ điều hành “chống tin tặc” đầu tiên trên thế giới. Đây là chủ đề của năm bài báo được công bố tại các hội nghị khoa học máy tính hàng đầu từ 2015-2020. CertiKOS là nền tảng cho cơ sở hạ tầng bảo mật của CertiK Chain và đóng vai trò quan trọng trong việc chạy các nút CertiK Chain và CertiK Security Oracle.

– CertiK QuickScan có thể được sử dụng để bảo mật các hợp đồng thông minh của Binance Smart Chain; đây là một hệ thống quét nhẹ nhưng mạnh mẽ có thể hoàn thành quy trình kiểm tra hợp đồng thông minh trong vòng 15 phút. CertiK QuickScan sử dụng các công nghệ quét tự động để phân tích một loạt các lỗ hổng bảo mật đã biết trên quy mô lớn. Sau khi hoàn tất, hợp đồng thông minh được quét sẽ nhận được điểm số được truyền qua mạng Security Oracle thông qua các nhà khai thác oracle được CertiK duy trì.

Hệ sinh thái của CertiK Foundation 

  • Các đối tác phát triển bao gồm Ethereum Foundation, Columbia-IBM và Qtum Foundation
  • Các sàn giao dịch hàng đầu bao gồm Binance, Huobi, Liquid Coinone đã chọn hợp tác với chuyên môn của CertiK để kiểm tra các dự án blockchain trước khi cho phép họ niêm yết trên sàn giao dịch của mình
  • Các đối tác nghiên cứu bao gồm Đại học YaleĐại học Columbia

Một danh sách đầy đủ hơn các khách hàng và đối tác đáng chú ý của CertiK bao gồm Hyundai, Ant Financial, yearn.finance, Ampleforth, AAVE, Band Protocol, Binance Coin, Bitcoin.com, Crypto.com, Kava, Terra, ThorChain, ICON, Matic, Swipe, Reserve, Paxos, TrueUSD, Universal Protocol và hàng trăm dự án khác.

Hình 4: Hệ sinh thái CertiK

Phân bổ Token CTK 

Thông số kỹ thuật token CTK như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 27 triệu USD
  • Tổng cung (TS): 100,183,153 CTK
  • Nguồn cung lưu hành (CS): 23,796,787 CTK (23.75% tổng cung)
  • Phân phối token như được mô tả trong Hình 5

CTK là Token tiện ích gốc của nền tảng CertiK. Tiện ích Token bao gồm:

  • Tiêu thụ gas cho các hoạt động hợp đồng thông minh
  • Mua Shield để bảo hiểm chống lại hack, trộm cắp và trục trặc mã
  • Thanh toán cho các yêu cầu kiểm tra Bảo mật Oracle trong thời gian thực
  • Staking để bảo đảm sự đồng thuận của mạng và lưu trữ các nút trình xác thực
  • Phần thưởng khi tham gia vào mạng Security Oracle và cung cấp phân tích bảo mật thời gian thực
  • Tài sản thế chấp và các khoản bồi hoàn cho việc cung cấp tài sản thế chấp cho nhóm CertiKShield
  • Cộng đồng bỏ phiếu cho quản trị mạng phi tập trung

Token CTK đã được phân bổ cho hai đợt Private Sales. Vòng Private Sales đầu tiên bán 29 triệu CTK ở mức 0,77 USD/CTK, thu được 22,33 triệu USD, trong khi vòng Private Sales thứ hai bán 9 triệu CTK ở mức 1,90 USD/CTK, thu về 17,1 triệu USD.

Hình 5: Phân phối CTK token (Nguồn – Binance Research)

So sánh dự án

Trong lĩnh vực bảo mật của ngành công nghiệp blockchain, CertiK, Quantstamp và OpenZeppelin được coi là ba công ty nổi bật nhất với thành tích kiểm tra xuất sắc các khách hàng hàng đầu trên toàn thế giới. Trong số ba dự án, OpenZeppelin được thành lập sớm nhất (2015 so với 2017), tập trung vào thư viện nguồn mở bên cạnh việc kiểm tra bảo mật. Tuy nhiên, nó đã bị bỏ lại phía sau trong cuộc đua bảo mật hợp đồng thông minh khi CertiK đi tiên phong trong công cụ kiểm tra tự động của mình và Quantstamp tiếp bước ngay sau đó. Hơn nữa, chỉ CertiK và Quantstamp có token riêng của họ. Vì vậy, trong báo cáo này, chúng tôi đề cập đến sự so sánh giữa CertiK và Quantstamp.

Như đã trình bày trong Hình 6, chúng tôi nhận thấy rằng CertiK vượt trội hơn Quantstamp với các chỉ số tốt hơn về tài sản được kiểm toán mặc dù có số lượng khách hàng nhỏ hơn. Hiệu quả hoạt động xuất sắc của CertiK cũng dẫn đến niềm tin của các đối tác cao hơn, được mô tả sinh động bằng nguồn vốn đầu tư và vốn hóa thị trường cao hơn.

Hình 6: So sánh giữa CertiK và Quantstamp

Tin tức và tiến độ phát triển

Mainnet chuỗi CertiK đã được khởi chạy vào ngày 24 tháng 10 năm 2020. Nhóm đang làm việc để khởi chạy CertiKShield Pools với các khách hàng hiện có cũng như tích hợp với các giao thức chính để cung cấp bảo mật trên chuỗi thông qua cơ chế Security Oracle. Hơn nữa, nhóm CertiK đã phát hành yield farming CertiKShield để thưởng cho các nhà cung cấp tài sản thế chấp bằng CTK. Chúng tôi hy vọng nhóm sẽ tiếp tục phát triển và thêm nhiều dự án hơn vào danh mục đầu tư của CertiK. Bên cạnh đó, CertiK sẽ tập trung vào việc xây dựng cộng đồng ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mỹ và Châu Âu.

Token CTK được phát hành đầy đủ cho 2 trong số 7 lần phân bổ, tức là Private Sales 2 và CertiKShield Pool. Phần còn lại sẽ được phân phối dần cho đến tháng 8 năm 2023. Thông tin chi tiết về lịch trình phát hành CTK được minh họa trong Hình 7.

Hình 7: Lịch trình phát hành CTK token (Nguồn: Binance Research)

Những lý do để lạc quan

  • Trung tâm chuyên môn: CertiK Chain mang đến các bộ óc sáng giá nhất thế giới về khoa học máy tính để giải quyết một vấn đề nhức nhối trong DeFi – bảo mật các hợp đồng chưa được kiểm toán. Trong DeFi, vấn đề này ngày càng trở nên phổ biến khi các hợp đồng thông minh chưa được kiểm toán được phát hành giả danh và cộng đồng tương tác với chúng để tìm kiếm các phần thưởng tài chính sinh lợi. Các hợp đồng này thường không được kiểm toán vì thông thường người phát triển hợp đồng được coi là người có trách nhiệm tìm kiểm toán, nhưng trong nhiều trường hợp, các nhà phát triển không tìm cách làm như vậy. CertiK Security Oracle phân cấp trách nhiệm thực hiện phân tích bảo mật và thay vào đó trao quyền cho mọi người tự yêu cầu thông tin cần bảo mật.
  • Rủi ro bảo mật DeFi mới nổi: Với hơn 1,4 tỷ USD tiền điện tử bị đánh cắp chỉ trong 5 tháng đầu năm 2020, tư cách thành viên CertiKShield là một bước đi khôn ngoan và đúng hướng cho các cá nhân và dự án tham gia vào không gian DeFi.
  • Danh tiếng và hệ sinh thái hỗ trợ: Một cộng đồng tích cực cao với chiến dịch tăng trưởng mạnh mẽ bao gồm các cập nhật kỹ thuật thường xuyên và các buổi giáo dục thông qua các bài đăng trên blog, các buổi giới thiệu sản phẩm trực tuyến và trực tiếp cũng như tương tác trên mạng xã hội

Các yếu tố cần quan sát

  • Đối thủ cạnh tranh: Các loại ứng dụng và mạng phi tập trung khác nhau đang xuất hiện với tốc độ nhanh chóng và ngành ngày càng cạnh tranh. Có thể các mạng thay thế có thể được thiết lập sử dụng mã và giao thức tương tự hoặc tương tự bên dưới CTK và / hoặc Nền tảng CertiK và cố gắng tạo lại các cơ sở tương tự. Nền tảng CertiK có thể phải cạnh tranh với các mạng thay thế này, điều này có thể tác động tiêu cực đến CTK và / hoặc Nền tảng CertiK.
  • Mất nhân tài: Sự phát triển của Nền tảng CertiK phụ thuộc rất nhiều vào sự hợp tác liên tục của đội ngũ kỹ thuật hiện có và các chuyên gia tư vấn, những người có kiến ​​thức và kinh nghiệm cao trong các lĩnh vực tương ứng của họ. Việc mất bất kỳ thành viên nào có thể ảnh hưởng xấu đến Nền tảng CertiK hoặc sự phát triển trong tương lai của nó. Hơn nữa, sự ổn định và gắn kết trong nhóm rất quan trọng đối với sự phát triển chung của Nền tảng CertiK. Có khả năng xảy ra xung đột trong nhóm hay sự ra đi của các nhân sự cốt cán, do đó ảnh hưởng tiêu cực đến dự án trong tương lai.

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp đánh giá dự báo này coi cả giá Token CTK và nguồn cung lưu hành CTK là các biến. Đây là một đại diện chính xác vì cả hai đều có thể thay đổi theo thời gian.

  • Tại thời điểm viết bài, nguồn cung lưu hành (CS) là 23,8 triệu CTK và vốn hóa thị trường (MC) đạt 27 triệu USD. Giá ban đầu của Token trên Binance Launchpool là 0,77 USD/CTK. Tại thời điểm viết bài, giá Token đã vượt qua mốc 1,13 USD.
  • CertiK dự kiến sẽ phát huy lợi thế dẫn đầu thị trường của mình bằng cách mở rộng bộ sản phẩm và mạng lưới ngành. CTK CS sẽ đạt khoảng 50 triệu CTK vào tháng 8 năm 2021 và CTK có thể lọt vào Top 100 xếp hạng tại CoinMarketCap.
  • Khi phát hành đầy đủ Token, CS sẽ có khoảng 100,18 triệu CTK. Giá Token CTK có thể đạt 5 USD cho mỗi Token, mang lại cho nó vốn hóa thị trường lưu hành vượt quá 500 triệu USD.

Cuối cùng, Hình 8 trình bày các kịch bản khác nhau có thể xảy ra xác định vốn hóa thị trường CTK tiềm năng và lợi tức đầu tư (ROI) liên quan trong tương lai.

Hình 8: Dự phóng vốn hóa thị trường CTK

Kết luận

CertiK’s Security Oracle và Shield Pool là cần thiết trong không gian DeFi. Nhóm nghiên cứu Kyros kỳ vọng CertiK sẽ tiếp tục phát triển với tư cách là người dẫn đầu trong lĩnh vực kiểm toán hợp đồng thông minh. Hơn nữa, chúng tôi lạc quan về dự án này và chúng tôi tin rằng những người đam mê tiền điện tử cũng như các nhà đầu tư cũng sẽ có thể thấy trước tiềm năng của nó.

Có tính đến các chỉ số thuận lợi của CertiK so với các dự án tương đương, tức là Quantstamp, chúng tôi sẽ vô cùng ngạc nhiên khi thấy Token này ở mức dưới 2 USD trong nửa đầu năm 2021.

Do tính chất biến động của thị trường tiền điện tử, rất khó để thiết lập các ước tính giá ngắn hạn. Tuy nhiên, chúng tôi dự kiến ​​sẽ thấy giá Token CTK tăng lên $2,8 – $4 trong trung và dài hạn, mang lại cho nó vốn hóa thị trường lưu hành trong khoảng 330 triệu USD.

Các mốc giá Token thậm chí cao hơn là khả thi trong dài hạn, dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi dự đoán CTK có khả năng đạt 4,5 – 5,5 USD trong tương lai. Tính đến việc CTK có lợi thế dẫn đầu thị trường trong ngành bảo mật blockchain, nó có thể sẽ vẫn là một yếu tố cần được tính đến.

Alpha Finance – Hệ sinh thái các sản phẩm DeFi vận hành chuỗi chéo cho lợi nhuận tối ưu

Tổng quan dự án

Các tính năng chính của Alpha Finance Lab

  • Alpha Finance Lab với mục tiêu nghiên cứu và giải quyết các vấn đề lớn trong tài chính phi tập trung (DeFi), bao gồm tạo ra lợi nhuận bền vững, tổn thất tạm thời (impermanent loss), token swap bảo vệ quyền riêng tư, khả năng tương tác chuỗi chéo và lãi suất cho vay cố định.
  • Alpha Finance Lab là đơn vị đầu tiên cung cấp giao thức yield-farming có đòn bẩyAlpha Homora. Giao thức cho phép người dùng thu được lợi nhuận cao hơn (lên đến 2,5 lần) với liquidity mining được tổng hợp từ các nhóm yield farming khác.
  • Tầm nhìn của Alpha Finance Lab: Xây dựng một hệ sinh thái các sản phẩm DeFi chuỗi chéo và tích hợp các sản phẩm Alpha một cách liền mạch với tài chính truyền thống, giúp cho bất kỳ ai cũng có thể sử dụng tài chính truyền thống và các sản phẩm tài chính phi tập trung Alpha kết nối với nhau.

Danh mục Sản phẩm của Alpha Finance Lab 

  • Alpha Homora – Yield-farming có đòn bẩy trên Ethereum (Hình 1). Cuộc cách mạng còn được ví như là “dYdX cho yield farming”, được kiểm toán bởi PeckShield. Trong Alpha Homora, người dùng có thể tham gia với tư cách Yield Farmers, Người cho vay ETH, Người cung cấp thanh khoản và Thợ săn tiền thưởng. Tổng giá trị đã khóa (TVL) của nền tảng đã vượt qua con số 12 triệu đô la.
Hình 1: Alpha Homora – Yield farming có đòn bẩy trên Ethereum đầu tiên trên thế giới
  • Alpha Lending (Hiện đang tạm hoãn ra mắt Mainnet) – Giao thức cho vay phi tập trung tích hợp thuật toán với lãi suất tự động. Là một trong những giao thức cho vay đầu tiên trên Binance Smart Chain (BSC) – Alpha Lending tận dụng được lợi thế là thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng và phí giao dịch rẻ của BSC. Giao thức này cũng hỗ trợ tài sản chuỗi chéo và cho vay liên tục (Perpetual lending).
  • Giao thức Perpetual swap (phái sinh) đang được phát triển tích cực. Trong bản cập nhật mới nhất, nhóm đã thông báo rằng họ sẽ ưu tiên Perpetual swap trong bối cảnh thị trường tiền điện tử và Bitcoin đang tăng giá.

Phân bổ Token ALPHA

Thông số kỹ thuật token ALPHA như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 27.4 triệu USD
  • Tổng cung (TS): 1 tỷ ALPHA
  • Nguồn cung lưu hành (CS): 174 triệu ALPHA
  • Phân phối token như được mô tả trong Hình 2
Hình 2: Phân phối token ALPHA

Đội ngũ Alpha Finance Lab 

  • Tascha PunyaneramitdeeTrưởng dự án. Nguyên Trưởng phòng Chiến lược tại Band Protocol và Nguyên Giám đốc Sản phẩm tại Tencent. Trước đó, cựu sinh viên Berkeley là Chuyên viên phân tích ngân hàng đầu tư tại Jefferies.
  • Nipun PitimanaareeKỹ sư trưởng và Nhà nghiên cứu Blockchain. Cựu Giám đốc Nghiên cứu tại OZT Robotics. Anh có bằng Thạc sĩ Kỹ thuật của MIT.
  • Thara MalaimarnNhà phát triển Blockchain. Cô từng là lập trình viên blockchain tại Band Protocol và Loom Network.
  • Pitchanai ThitipakornKỹ sư phần mềm. Từng làm lập trình viên Full-stack tại GIS Company.

Hệ sinh thái Alpha Finance 

Các phần tích hợp của hệ sinh thái Alpha Finance được trình bày trong Hình 3, đó là các nhà đầu tư chiến lược, các đối tác nổi bật trong ngành và các nhóm yield farming. Mỗi mảnh ghép trên đều đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công chung của nền tảng Alpha Finance.

Hình 3: Hệ sinh thái Alpha Finance

Các nhà đầu tư chiến lược của Alpha Finance Labs:

  • The Spartan GroupSpartan Group, là một công ty tư vấn tài chính và quản lý tài sản kỹ thuật số chuyên về blockchain, mật mã và các công nghệ số hóa khác. Khách hàng của Spartan bao gồm IBM, Dapper, Blockstack, Deribit, Solana và Blockfolio. Đội ngũ đầu tư của họ có hơn 20 năm kinh nghiệm phục vụ các tập đoàn tài chính hàng đầu thế giới như Goldman Sachs và Indus Capital.
  • Multicoin Capital – Multicoin Capital là một công ty đầu tư chuyên về tiền điện tử, token và các công ty blockchain đang định hình lại các thị trường nghìn tỷ đô la. Quỹ đầu tư mạo hiểm này đã huy động được tổng cộng 75 triệu đô la và đầu tư vào 26 thương vụ cho đến nay, cụ thể là một số: Solana, Dune Analytics, Braintrust và SKALE Labs.
  • DeFiance Capital – DeFiance Capital là một quỹ tài sản tiền điện tử tập trung vào DeFi kết hợp nghiên cứu nền tảng với cách tiếp cận đầu tư của các nhà vận động (activist).

Danh sách đầy đủ hơn về các đối tác trong hệ sinh thái của Alpha Finance bao gồm: 

  • Binance sàn giao dịch hàng đầu không chỉ là đối tác của Launchpad mà còn là nhà điều hành blockchain, nơi giao thức tài chính Alpha đang hoạt động.
  • SCB10X – Nhánh đầu tư mạo hiểm của Ngân hàng Thương mại Siam (SCB), một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất ở Thái Lan. SCB10X là nhà đầu tư sớm vào công ty thanh toán quốc tế Ripple và nền tảng cho vay tiền điện tử hàng đầu, BlockFi. Sự hợp tác với SCB10X sẽ cung cấp cho Alpha kiến thức chuyên môn về ngân hàng truyền thống và là con đường tiếp cận các khách hàng bán lẻ trực tiếp tới DeFi.
  • Band Protocol Alpha Finance sử dụng tính năng Price Oracle của Band Protocol cho cơ sở hạ tầng của Alpha. Các oracle sẽ chịu trách nhiệm truy vấn giá mới nhất của tài sản từ BandChain

ALPHA Tokenomics

  • Vòng mở bán token công khai trên Binance Smart Chain vào ngày 10/10/2020
  • Doanh thu từ các sản phẩm Alpha sẽ được sử dụng để mua lại và hủy các token ALPHA
  • Ngoài ra, thông số cho lịch hủy token sẽ có thể được cơ cấu thông qua việc quản trị dựa trên token trong tương lai

Tiện ích token 

  • Staking – Người dùng có thể gửi token ALPHA vào một hợp đồng thông minh, sử dụng chúng để trang trải mọi khoản vay mặc định. Sau đó, người dùng có thể nhận được một phần doanh thu của nền tảng
  • Liquidity mining 
    • Điều này rất quan trọng đối với tính thanh khoản của bootstrap, phân phối quyền quản trị cho những người dùng đã đầu tư và tạo ra một cộng đồng mạnh mẽ gồm những người đam mê DeFi, những người sẽ giúp thúc đẩy giao thức phát triển
    • Được niêm yết trên Binance Launchpad. Vào tháng 10 năm 2020, người dùng có cơ hội stake BNB, BUSD và BAND để nhận ALPHA
  • Nền kinh tế giảm phát –  Tất cả các sản phẩm Alpha sẽ có ràng buộc với token ALPHA. Token thưởng cho người dùng sử dụng sản phẩm của nền tảng từ việc doanh thu sẽ được sử dụng để mua lại hoặc hủy các token ALPHA. Ngoài ra, thông số việc hủy token sẽ có thể được cơ cấu thông qua token quản trị trong tương lai. 
  • Cơ chế Quản trị
    • Alpha sẽ thực hiện quản trị ở hai cấp thông qua cơ chế DAO – quản trị cấp sản phẩm và quản trị cấp Alpha Finance
    • Quản trị cấp sản phẩm sẽ cho phép chủ sở hữu token ALPHA quản lý các thông số giao thức chính của các sản phẩm Alpha cụ thể
    • Quản trị cấp Alpha Finance sẽ cho phép chủ sở hữu token ALPHA quản lý cách danh mục sản phẩm Alpha tương tác với nhau

So sánh dự án

Alpha Finance cạnh tranh trực tiếp trong hai phân khúc chính với các dự án nổi tiếng là SushiSwap và yearn.finance trong phân khúc Yield Farming; AAVE và Compound trong phân khúc Lending. Alpha Finance đã thành lập 21 yield-farming pool (có đòn bẩy và không đòn bẩy) trong khi sản phẩm Lending vẫn đang ở giai đoạn Testnet. Hình 4 dưới đây cho thấy Alpha Homora có lợi nhuận cao hơn, cạnh tranh hơn so với SushiSwap và yearn.finance.

Hình 4: So sánh APY của Alpha với SushiSwap và yearn.finance

Alpha Finance Lab là nền tảng đầu tiên (và hiện là duy nhất) cung cấp các sản phẩm yield farming có đòn bẩy với Alpha Homora. Sản phẩm độc đáo này sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh cho Alpha Finance trong lĩnh vực yield farming DeFi đang lên.

Đối với những người không muốn sử dụng đòn bẩy, Alpha Homora cũng hoạt động như một công cụ tổng hợp thanh khoản hiệu quả với các tính năng độc đáo, chẳng hạn như giảm thiểu tổn thất / tiết kiệm phí, tối ưu swap và tái đầu tư tự động.

Cuối cùng, Alpha Homora cung cấp lãi suất cho vay ALPHA cao (13,84% vào ngày 3 tháng 11 năm 2020). Sản phẩm Testnet trên Binance Smart Chain đã sẵn sàng nhưng đang tạm hoãn trước khi ra mắt bản cuối cùng vì nhóm tìm kiếm thời điểm phát hành tốt hơn.

Tin tức và tiến độ phát triển

Lộ trình phát triển

  • Giao thức Alpha perpetual swap (phái sinh) đang được phát triển tích cực chính là trọng tâm của nhóm trong thời gian còn lại của năm 2020. Sản phẩm dự kiến sẽ tiếp nối đà phát triển của Alpha Homora, nắm bắt nhu cầu chưa được giải quyết trong DeFi theo một cách sáng tạo và thân thiện với người dùng.
  • Alpha Lending đã ra mắt Testnet trên Binance Smart Chain, được công bố vào cuối tháng 9. Tuy nhiên, bản phát hành cuối cùng hiện đã bị tạm hoãn để có thời điểm tốt hơn khi tiến độ kiểm tra code (auditing) đã hoàn thành.
  • Phát triển sản phẩm Alpha Homora: Tạo ra nhiều tài nguyên giáo dục hơn trên Alpha Homora, bổ sung thêm các nhóm yield farming, tiếp thị rộng rãi hơn thông qua nhiều kênh khác nhau, chương trình liquidity mining mở rộng và chương trình referal.

Lịch trình phát hành token

Nhóm Alpha Finance Lab sẽ mở khóa một số lượng lớn token ALPHA vào tháng 9/2021, phát hành 60% tổng nguồn cung của nó vào lưu thông, khoảng 600 triệu ALPHA (Hình 5). Từ bây giờ đến ngày kỷ niệm Binance Launchpad lần đầu tiên, đội ngũ phải chứng minh khả năng của mình để cung cấp các sản phẩm DeFi phù hợp với thị trường, gồm công cụ tổng hợp thanh khoản, các pool yield-farming có đòn bẩy, perpetual swap và tính năng cho vay.

Hình 5: Lịch trình phát hành token ALPHA

 

Những lý do để lạc quan

  • Bất chấp sự điều chỉnh gần đây của bong bóng DeFi, tổng giá trị bị khóa (TVL) trong các giao thức DeFi đã tăng đều đặn từ 700 triệu USD vào đầu năm 2020 lên 12 tỷ USD vào ngày 24 tháng 10 năm 2020 (Defipulse). Alpha Finance Labs đang tìm cách cung cấp giai đoạn tiếp theo của DeFi thông qua việc xây dựng khả năng tương tác giữa các sản phẩm Alpha và tích hợp với các đối tác hàng đầu trong hệ sinh thái
  • Được hậu thuẫn bởi các nhà đầu tư và các đối tác hàng đầu trong ngành (đặc biệt là Binance và SCB10X), những đơn vị được định vị tốt để hỗ trợ sự phát triển của Alpha Finance Lab
  • Nhóm đã thực hiện một bước đi đúng đắn khi phát triển sang phân khúc perpetual swap, vốn có nhu cầu lớn mà chưa có một người dẫn dắt thị trường rõ ràng.
  • Chiến dịch phát triển cộng đồng tích cực cao bao gồm cập nhật kỹ thuật thường xuyên và các buổi giáo dục cộng đồng thông qua các bài đăng trên blog, các buổi giới thiệu sản phẩm trực tuyến và trực tiếp cũng như tương tác trên mạng xã hội

Các yếu tố cần quan sát

  • Lĩnh vực tổng hợp thanh khoản đang bùng nổ như một làn sóng thứ hai của ngành DeFi. Các dự án đang cạnh tranh gay gắt để giành thị phần tại ngách này.
  • ETH là tài sản cốt lõi trong hệ sinh thái Alpha Finance vì các pool và sản phẩm của họ đều xoay quanh Ethereum. Nhóm cần mở rộng bộ sản phẩm của mình sang nhiều blockchain và tài sản khác để giảm sự phụ thuộc vào Ethereum trong trường hợp thị trường có biến động bất lợi.

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp đánh giá dự báo này coi cả giá ALPHA token và nguồn cung lưu hành ALPHA (CS) là các biến. Phương pháp là một đại diện chính xác hơn vì cả hai đều có thể thay đổi theo thời gian.

  • Tại thời điểm viết bài, nguồn cung lưu hành (CS) là 174 triệu ALPHA và vốn hóa thị trường (MC) đạt $27,4 triệu. Token có giá chào bán ban đầu trên Binance Launchpad ở mức $0,02/ ALPHA. Tại thời điểm viết bài, giá token đã vượt qua mốc $0,28 (ATH mới kể từ khi thành lập) trước khi quay trở lại vùng $0,22 
  • Một năm sau khi ra mắt, khái niệm yield farming có đòn bẩy do Alpha Homora tiên phong sẽ được phổ biến và Alpha Finance Labs dự kiến sẽ đạt được lợi thế là người đi đầu. ALPHA CS sẽ khoảng 600 triệu ALPHA. ALPHA sau đó có cơ hội vượt qua MC của SUSHI
  • Khi phát hành đầy đủ token, CS sẽ là 1 tỷ ALPHA. Giá token ALPHA có thể đạt $0,8 cho mỗi token, mang lại giá trị vốn hóa thị trường lưu hành tương đương với MC của YFI tại vùng tiện cận 800 triệu USD

Hình 6 trình bày các kịch bản khác nhau có thể xảy ra xác định vốn hóa thị trường ALPHA tiềm năng và lợi tức đầu tư (ROI) liên quan trong tương lai.

Hình 6. Dự báo vốn hóa thị trường ALPHA trong tương lai

Kết luận

Giải pháp yield farming có đòn bẩy của Alpha Finance dường như là điều thiết yếu nếu ngành này muốn phát triển và xu hướng ứng dụng DeFi phổ biến hơn. Nhóm Nghiên cứu Kyros lạc quan về dự án này và chúng tôi tin rằng những người đam mê tiền điện tử cũng như các nhà đầu tư cũng sẽ có thể hiểu được tiềm năng của nó.

Xem xét các chỉ số thuận lợi của Alpha Finance so với các dự án tương đương có vốn hóa thị trường cao hơn (ví dụ: SushiSwap, yearn.finance), chúng tôi sẽ cực kỳ ngạc nhiên khi thấy token này ở mức dưới $0,2 trong nửa đầu năm 2021.

Do tính chất biến động của thị trường tiền điện tử, rất khó thiết lập các ước tính giá ngắn hạn chính xác. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng sẽ thấy giá token ALPHA tăng lên $0,4 – $0,6 trong trung và dài hạn, mang lại cho nó vốn hóa thị trường lưu hành trong khoảng 200 triệu USD.

Các mốc giá token cao hơn nữa là khả thi trong dài hạn, dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi dự đoán ALPHA có khả năng đạt mức vốn hóa thị trường của yearn.finance trong tương lai. Với việc Alpha Homora có lợi thế đi đầu trong lĩnh vực yield farming có đòn bẩy, Alpha Finance chắc chắn có một tương lai đầy hứa hẹn phía trước.

FinNexus – Giao thức Quyền chọn Phi tập trung Đa blockchain Tiến bộ

Tổng quan dự án

Các tính năng chính của FinNexus

  • FinNexus là một “siêu thị” DeFi thế hệ tiếp theo cho phép người dùng toàn cầu khám phá và sử dụng các sản phẩm tài chính phi tập trung một cách dễ dàng và trực quan
  • Sản phẩm chủ đạo là Giao thức FinNexus cho Quyền chọn (FPO), có tính năng Một Pool Đa tài sản (MASP) đầu tiên trên thế giới, ngoài khả năng tạo lập, giao dịch và thực hiện quyền chọn phi tập trung và vĩnh viễn
  • FPO được thiết kế để tương thích với nhiều chuỗi, bao gồm Ethereum, Wanchain, Elrond, XRP Ledger và KardiaChain
  • Chương trình liquidity mining trên Uniswap hiện đang diễn ra (với APY 226,2% tại thời điểm viết bài
Hình 1: Mô hình cấu trúc FinNexus

Danh mục sản phẩm của FinNexus 

  • Giao thức FinNexus cho Options (FPO) là một giao thức phi tập trung, chống kiểm duyệt và phi giám hộ, cho phép bất kỳ ai cũng có thể tạo lập, giao dịch và thực hiện các Quyền chọn. FPO là giao thức đầu tiên có Cơ chế Ký quỹ Linh động cho phép tài sản thế chấp tối thiểu để bảo lãnh cho sự thay đổi của Quyền chọn theo biến động giá. Tất cả các giao dịch đều diễn ra trên chuỗi và FinNexus cũng cho phép thế chấp tài sản với nhiều đồng crypto, giao dịch chuỗi chéo và thanh khoản vô hạn cho các Quyền chọn.
  • Mô hình quyền chọn DeFi một-pool đa-tài-sản (MASP) – tính thanh khoản của cả nền tảng FPO được gộp lại với nhau thành một pool duy nhất, hoạt động như một đối tác duy nhất để tạo lập, giao dịch và thực hiện các Quyền chọn. Tính năng MASP đảm bảo rằng người dùng không phải lo lắng vì thanh khoản luôn sẵn sàng.
  • FNX Liquidity Mining – Người tạo lập quyền chọn sẽ được khuyến khích theo nhiều cách, bao gồm việc nhận FNX token làm phần thưởng cho việc đào và đóng góp vào khối lượng giao dịch trên nền tảng quyền chọn FinNexus khi nó hoạt động. Trong tương lai, FinNexus sẽ cung cấp một mô hình pool gộp chung, sử dụng FNX làm tài sản thế chấp chính, để tạo lập cả quyền chọn mua và quyền chọn bán, song song với nhiều tài sản cơ bản khác. Pool này sẽ hoạt động vừa như một pool tài sản thế chấp, vừa như một pool thanh khoản để khởi tạo và giao dịch quyền chọn. Các chủ sở hữu của pool sẽ được cấp token chia sẻ cho cả pool. Rủi ro và phần thưởng sẽ được chia đều cho những người tham gia pool.
  • Wandora Box – Trò chơi dự đoán phi tập trung đầu tiên ra mắt trên Wanchain
  • Jack’s Pot – Một trò chơi xổ số không thua lỗ được xây dựng trên Wanchain
  • UM1S – token được thế chấp bằng tài sản thực với tỷ suất sinh lợi cố định
Hình 2: Các tính năng của FinNexus

Đội ngũ FinNexus

  • Boris Yang, Nhà sáng lập và Giám đốc điều hành. Boris là cựu Phó chủ tịch tại Wanglu Tech, người đồng sáng lập Wanchain và là trưởng nhóm thiết kế công nghệ Wanchain. Boris có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khởi nghiệp Internet và là một doanh nhân kỳ cựu. Boris có bằng Tài chính và Luật tại Đại học Kinh doanh Quốc tế và Kinh tế Bắc Kinh.
  • Bob Chen, Đồng sáng lập & CTO. Bob đã từng làm việc với tư cách là chuyên gia kỹ thuật cho những gã khổng lồ Internet như Alibaba và Qihoo 360. Anh ấy đã phát triển một ví quản lý tài sản trong ngành blockchain, chuyên về quản lý bảo mật tài sản blockchain, các ứng dụng và giao dịch định lượng tần suất cao. Bob tốt nghiệp Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân.
  • Ryan Tian, Chuyên gia Tài chính. Ryan đã từng làm trong ngành ngân hàng đầu tư tại một công ty chứng khoán nổi tiếng và dẫn đầu các dự án IPO, SEO và M&A. Ryan đã làm việc trong ngành tài chính hơn mười năm, ông chuyên về các sản phẩm chứng khoán và kiểm soát rủi ro và tài chính. Ryan có bằng Thạc sĩ Tài chính tại Đại học York.
  • Jack Tung, Chuyên gia Tuân thủ Luật định. Jack là nhà tư vấn FinTech cấp cao với hơn mười năm kinh nghiệm trong các dịch vụ quản lý tài sản cho các cá nhân có giá trị tài sản ròng cao. Ông chuyên về thiết kế các bộ khung tuân thủ luật định để quản lý tài sản và hoạch định tài chính doanh nghiệp.
  • Veerender Singh, Community Manager. Veerender là một quản lý cộng đồng có kinh nghiệm trong giới blockchain, hiện đang là Quản lý cộng đồng cho MANTRADAO và là Biên tập viên kiêm Giám đốc phát triển kinh doanh cho trang blog.goodaudience.com.

Hệ sinh thái FinNexus 

Các phần tích hợp của hệ sinh thái FinNexus được trình bày trong Hình 3, đó là đối tác sáng lập Wanchain, các doanh nghiệp, mạng lưới đối tác DeFi và các nhà cung cấp thanh khoản/sàn tiền điện tử cho FNX token. Mỗi đơn vị này đều đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công chung của nền tảng FinNexus.

Hình 3: Hệ sinh thái FinNexus

Các đối tác chiến lược:

  • Wanchain là một dự án blockchain công cộng đột phá, đã đạt được những tiến bộ trong bảo vệ quyền riêng tư, tích hợp chuỗi chéo, giao dịch đa tài sản và cơ chế đồng thuận bằng chứng cổ phần. Pool của Wanchain sẽ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật toàn diện cho FinNexus
  • SuperAtom là một công ty FinTech có trụ sở tại Đông Nam Á, mục tiêu phổ cập hóa dịch vụ tài chính cho công chúng. SuperAtom được ươm mầm bởi Cheetah Mobile, công ty niêm yết trên sàn New York, đang và sẽ làm việc cùng với FinNexus để mã hóa các sản phẩm tài chính, mang lại lợi nhuận đầu tư ổn định

Danh sách đầy đủ hơn về các đối tác ngành cryptocurrency của FinNexus bao gồm:

  • Band Protocol một nền tảng oracle kết nối dữ liệu chuỗi chéo, cung cấp dữ liệu giá đáng tin cậy theo thời gian thực và là xương sống cho các sản phẩm tài chính thực sự an toàn và phi tập trung mà FinNexus cung cấp.
  • Chainlink – FinNexus đã tích hợp nguồn cấp dữ liệu về giá của Chainlink để cung cấp đầu vào cho Giao thức FinNexus cho nền tảng Quyền chọn.
  • Elrond – FinNexus đang có kế hoạch xây dựng một phiên bản của mô hình Quyền chọn DeFi một-pool đa-tài-sản (MASP) của mình trên Elrond, một nền tảng blockchain mã nguồn mở với tốc độ đầu ra và thực thi cao.
  • XRP Ledger – FinNexus đã công bố kế hoạch đưa tài sản trong thế giới thực vào Sổ cái XRP và kết nối mạng lưới người hâm mộ XRP rộng lớn với thế giới DeFi thú vị.
  • KardiaChain – KardiaChain sẽ vận hành hệ sinh thái blockchain phi tập trung và có khả năng tương tác hoàn toàn đầu tiên tại Việt Nam. FinNexus đang khám phá tiềm năng phát triển các dịch vụ DeFi trên mainnet của KardiaChain.

Thanh khoản của FNX token:

FNX token hiện được niêm yết trên năm sàn giao dịch: BitMax, BKEK, Bitrue, Uniswap và Hoo.com. Tỷ lệ khối lượng giao dịch tương ứng được mô tả trong Hình 4

Hình 4: Tỷ trọng khối lượng giao dịch FNX trên 5 sàn giao dịch hàng đầu (Nguồn: Coingecko)

Các đối tác doanh nghiệp và nhà đầu tư:

  • Consensus Lab: quỹ đâu tư mạo hiểm tập trung cho APAC này đang trao quyền cho các dự án đầy cảm hứng trong ngành blockchain. Kể từ năm 2018, công ty có 21 khoản đầu tư vào các công ty blockchain và tiền điện tử nổi bật, một vài trong số đó là sàn giao dịch FTX, CertiK, QuarkChain và BlockCloud.
  • Genesis Group: Một quỹ đầu tư mạo hiểm tiền điện tử kỳ cựu có trụ sở tại Hồng Kông đã có 20 khoản đầu tư vào lĩnh vực này trong vài năm qua. Một số dự án trong danh mục đầu tư của họ bao gồm Quarkchain, Pchain và Edenchain.
  • TRG Capital: Một công ty đầu tư mạo hiểm giai đoạn hạt giống có trụ sở tại Amsterdam. Lĩnh vực tập trung của công ty là các công ty khởi nghiệp có giải pháp đột phá trong ngành chuyển tiền/tài sản kỹ thuật số toàn cầu, chủ yếu là các giải pháp thuộc Layer2 và các công ty khởi nghiệp tài chính phi tập trung (DeFi). Các dự án đáng chú ý trong danh mục đầu tư của họ bao gồm Polkadot, Kava, Frontier, Avalanche, Zilliqa và Solana.

Tokenomics của FNX

Thông số kỹ thuật token FNX như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 1,3 triệu USD
  • Nguồn cung lưu hành (CS): 13,7 triệu FNX
  • Tổng cung (TS): 500 triệu FNX
  • Phân phối token như được mô tả trong Hình 5

Tại thời điểm viết bài, vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn của FinNexus là 64,7 triệu USD. Lưu ý rằng 28.036.823,22 FNX token đã được chuyển đổi 1 đổi 1 thành UM1S, một token được hỗ trợ bằng tài sản thực với tỷ lệ hoàn vốn cố định. Đọc thêm dữ liệu về phân phối FNX tại trang chủ FinNexus.

Hình 5: Tokenomics của FNX

Công dụng của token 

  • Dùng làm tài sản thế chấp để tạo quyền chọn và cung cấp thanh khoản để thực hiện quyền chọn trong pool đơn đa tài sản (MASP) cho Giao thức quyền chọn FinNexus (FOP)
  • Phương tiện trao đổi để mua và bán các quyền chọn trên FOP
  • Liquidity mining trên Uniswap hiện đang diễn ra
  • Quyền được hưởng tỷ lệ lợi nhuận cao hơn đối với các sản phẩm được mã hóa
  • Quyền đầu tư vào các sản phẩm mã hóa với chi phí thấp hơn
  • Chiết khấu hoa hồng giao dịch
  • Các quyền phái sinh, như thanh toán sớm, bán lại hoặc hoán đổi lãi suất
  • Hưởng lợi từ sự phát triển của FinNexus
Hình 6: Các ứng dụng của FNX trong hệ sinh thái FinNexus

So sánh dự án

Mục đích cuối cùng FinNexus trở thành một hệ sinh thái và giao thức DeFi đa blockchain. Họ đang bắt đầu với các vấn đề chưa được giải quyết của các nền tảng giao dịch phái sinh và quyền chọn phi tập trung hiện tại. FinNexus Protocol for Options (FPO) là sản phẩm có tiềm năng để trở thành giải pháp thống lĩnh thị trường phái sinh và quyền chọn phi tập trung:

  • Khả năng tương thích đa chuỗi, sẽ không chỉ giới hạn tại các chuỗi hiện tại – Ethereum, Elrond, XRP Ledger, KardiaChain và Wanchain.
  • Thanh khoản vô hạn thông qua cơ chế Pool đơn đa tài sản (MASP).
  • Mô hình ký quỹ linh động cho phép cùng một tài sản thế chấp có thể khởi tạo nhiều quyền chọn khi giá quyền chọn di chuyển xa hơn ra ngoài vị thế.
  • Giao diện người dùng trực quan và hấp dẫn giúp hỗ trợ các tính năng trên, nâng cấp trải nghiệm người dùng lên một cấp độ cao hơn.
Hình 7: Các đối thủ cạnh tranh của FinNexus

Tin tức và tiến độ phát triển

  • Nhóm hiện đang làm việc để sáng tạo nhiều hơn các tài sản tổng hợp, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và ETF.
  • Giao thức FinNexus cho Quyền chọn đang hướng tới việc cung cấp sản phẩm phái sinh cho bất kỳ tài sản cơ bản nào và phát triển các lớp giao thức khác để trao quyền cho người dung. Nó sẽ đáp ứng nhu cầu phòng hộ, đầu cơ và bảo đảm tài sản kỹ thuật số của họ, bao gồm Giao thức tương tác chuỗi khối (BIP), Cụm giao thức cho thanh toán tài sản (PCAP), và Giao thức phân phối tài sản (ADP).
  • Cơ chế staking đang được phát triển để cung cấp cho người dùng staking với lợi nhuận cao hơn và chi phí giao dịch thấp hơn, đồng thời cung cấp bảo mật tốt hơn cho mạng FinNexus.
  • FinNexus tập trung vào việc phát triển nhiều hơn các mối quan hệ đối tác với blockchain công khai và nhiều token được đảm bảo bằng tài sản thực.

Lịch trình phát hành token

Hình 8 mô tả lịch trình chi tiết về cách FNX token sẽ được phát hành vào nguồn cung lưu hành trong ba năm tới. Đội ngũ FinNexus ước tính rằng khoảng 90 triệu FNX token sẽ được đưa vào lưu thông khi giai đoạn phân phối hoàn tất.

Hình 8: Lịch trình phát hành FNX token trong vòng ba năm tới

Những lý do để lạc quan

  • Bất chấp sự điều chỉnh gần đây của bong bóng tài chính phi tập trung (DeFi), tổng giá trị bị khóa (TVL) trong các giao thức DeFi vẫn tiếp tục tăng đều đặn từ 700 triệu USD vào đầu năm 2020 lên 12 tỷ USD vào ngày 24 tháng 10 năm 2020 (theo báo cáo của Defipulse). Thách thức tiếp theo cho DeFi là các sản phẩn Quyền chọn và phái sinh phi tập trung, một thị trường trị giá hàng nghìn tỷ đô la vẫn chưa được khai thác mà FinNexus đang được định vị vững chắc để trở thành người dẫn đầu thị trường trong phân khúc này.
  • Một đội ngũ mạnh và nhiệt huyết với nhiều thập kỷ kinh nghiệm trong ngành công nghệ kỹ thuật, tài chính, FinTech và blockchain.

Các yếu tố cần quan sát

  • Việc các sàn giao dịch phổ biến hơn phát triển sản phẩm Quyền chọn DEX là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với FinNexus. Một ví dụ là trường hợp Binance DEX tung ra giao dịch quyền chọn hoặc, rất có thể, sắp tới Synthetix công bố nền tảng giao dịch của mình cho quyền chọn.
  • Một trong những mối quan tâm ngày càng nóng của phân khúc DeFi là việc bảo mật hợp đồng thông minh. Số tài sản trị giá hơn 62 triệu USD đã bị mất cắp trong các cuộc tấn công DeFi của tin tặc vào năm 2020, với trường hợp nghiêm trọng và gần nhất là Harvest Finance. Những vụ hack như vậy là một tiếng chuông báo động cho toàn ngành nói chung và các nhà vận hành giao thức giao dịch quyền chọn như FinNexus.

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp đánh giá dự báo này coi cả giá FNX token và nguồn cung lưu hành FNX (CS) là các biến. Phương pháp là một đại diện chính xác hơn vì cả hai đều có thể thay đổi theo thời gian.

Hình 9 trình bày lịch trình cho các kịch bản khác nhau nhằm xác định vốn hóa thị trường FNX tiềm năng trong tương lai:

  • Từ tháng 5 năm 2021, CS dự kiến sẽ vào khoảng 30 triệu FNX (6% tổng nguồn cung); Giá FNX có thể có khả năng tăng x2-3 với sự ra mắt đầy đủ hơn của các sản phẩm Quyền chọn tiền điện tử.
  • Từ nửa cuối năm 2022, CS dự kiến sẽ vào khoảng 67 triệu FNX (13,4% tổng nguồn cung); Giá FNX có thể x5-7 và vượt qua vốn hóa thị trường hiện tại của Hegic. 
  • Trong quý 3 năm 2022, nhóm FinNexus dự đoán nguồn cung lưu hành token của họ sẽ đạt khoảng 87 triệu FNX (17,4% tổng nguồn cung); Chúng tôi hy vọng dự án sẽ cung cấp hỗ trợ toàn cầu cho giao thức quyền chọn và bổ sung thêm nhiều tài sản cơ bản (hàng hóa, cổ phiếu). Giá FNX có thể x10-12 và lọt vào top 100 loại tiền điện tử vốn hóa lớn nhất.
  • Khi phát hành đầy đủ token, CS sẽ vào khoảng 460 triệu FNX (lưu ý rằng 6,12% tổng nguồn cung đã bị đốt cháy); Giá FNX có khả năng đạt đến phạm vi x15-20 (giá token $1,5-$2) phù hợp với việc tuân thủ theo lộ trình phát triển.
Hình 9: Dự phóng vốn hóa thị trường của FNX

Kết luận

Nền tảng FinNexus đã thu hút sự chú ý của nhóm Kyros Research. Chúng tôi lạc quan về dự án này và tin rằng các nhà đầu tư cũng sẽ có thể nhìn thấy tiềm năng của họ. Xem xét các chỉ số thuận lợi của FinNexus so với các dự án tương đương có vốn hóa thị trường cao hơn (ví dụ: Hegic), chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên khi thấy giá token này ở dưới $0,3 trong khoảng thời gian 6 tháng tới.

Trong khi các ước tính giá ngắn hạn rất khó thiết lập do sự biến động của thị trường tiền điện tử, chúng tôi kỳ vọng giá token FNX sẽ tăng lên mức ATH là $0,7 – $1 trong trung và dài hạn, đạt vùng vốn hóa thị trường 90 triệu USD. Các mốc giá token cao hơn thậm chí là khả thi trong dài hạn, với dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi là đạt $2 khi phát hành token đầy đủ.

Giới thiệu APY.finance – Công cụ tổng hợp thanh khoản Yield Farming – Cánh cổng tới DeFi thịnh vượng

Tổng quan dự án

APY.Finance tự động hóa yield farming trong ngành DeFi để mang lại cho người dùng lợi nhuận tốt nhất, được điều chỉnh theo từng khẩu vị rủi ro. Các hợp đồng thông minh APY.Finance liên tục luân chuyển tiền của người dùng đến các chiến lược yield farming mới nhất và tốt nhất. Dự án hướng tới việc dân chủ hóa yield farming bằng cách giúp cho mọi người dùng bình thường đều có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng, chứ không chỉ dành cho các chuyên gia DeFi.

Dự án sử dụng công nghệ phát triển trước đó của đội ngũ tiền thân, DALP – đội đã giành được vị trí thứ hai tại cuộc thi hackathon HackMoney 2020 do ETHGlobal tổ chức.

Các tính năng chính của APY.Finance

APY.Finance là một đơn vị tổng hợp thanh khoản với 3 tính năng chính:

  • Thanh khoản gộp: quy mô càng lớn càng tiết kiệm phí gas 
    • Tiền được nạp vào APY.Finance và sẽ được thêm vào quỹ thanh khoản. Sau đó, APT token người dung nhận được tương ứng sẽ đại diện cho thị phần của họ trên tương quan cả nhóm. APY.Finance có thể đạt được lợi thế theo quy mô bằng cách điều tiết gộp chung các quỹ lại với nhau trong một giao dịch duy nhất
    • Tiết kiệm tiền gas khổng lồ, dự kiến vượt mốc 99% chi phí hiện tại khi Tổng giá trị tài sản được khóa (TVL) của hệ thống tăng lên. Chỉ riêng sự đổi mới này đã cách mạng hóa yield farming, làm cho khả năng tiếp cận của nó trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Để trải nghiệm người dùng tốt hơn, việc đổi token có thể được áp dụng bất cứ lúc nào, cho phép chúng ta dễ dàng rút lợi nhuận từ yield farming
  • Định tuyến thông minh
    • Sau khoản deposit ban đầu, APY.Finance sẽ tự động luân chuyển tiền đến các chiến lược yield farming tối ưu nhất, được tối ưu hóa không chỉ cho lợi nhuận mà còn cả mức độ rủi ro
    • Cụ thể, vốn được phân bổ cho nhiều chiến lược, tùy thuộc vào Điểm rủi ro của từng chiến lược. Lấy một trường hợp một người ngại rủi ro làm ví dụ, chỉ một tỷ lệ vốn nhỏ sẽ được phân bổ vào các nhóm lợi nhuận cao có rủi ro cao, trong khi phần lớn vốn còn lại sẽ được phân bổ vào các nhóm rủi ro thấp
  • Do cộng đồng sử hữu
    • Bảo mật là mối quan tâm hàng đầu của APY.Finance, vì vậy các chiến lược sẽ được triển khai cẩn thận và chậm rãi. Lúc đầu, nền tảng sẽ được điều hành bởi các chuyên gia DeFi giúp mã hóa các chiến lược yield farming và theo dõi các sự cố có thể xảy ra theo thời gian 
    • Đồng thời, chương trình phần thưởng khai thác thanh khoản (LM) sẽ khởi chạy để đưa APY token đến tay người dùng thực. Chủ sở hữu những đồng token quản trị APY sẽ có thể đề xuất và bỏ phiếu về những thay đổi có thể xác minh dễ dàng trong bối cảnh DeFi, chẳng hạn như thay đổi Điểm rủi ro chiến lược hoặc thậm chí phân bổ lợi nhuận

Các thông số của APY token như sau:

  • Định giá / vốn hóa (MC) ban đầu: 13,5 triệu USD
  • Tổng cung (TS): 100 triệu APY
  • Nguồn cung lưu hành (CS): 8 triệu APY
  • Phân bổ token APY như hình 1

Chủ sở hữu token APY sẽ có thể bỏ phiếu và thay đổi các thông số trên toàn hệ thống như phí, điểm rủi ro và ngưỡng cân bằng lại. Tuy nhiên, đây chỉ là giai đoạn đầu tiên trong ba giai đoạn khác nhau của lộ trình và chức năng token APY của dự án.

Trong giai đoạn thứ hai, người nắm giữ APY có thể đề xuất các thay đổi đối với các chiến lược hiện tại chỉ bằng cách kéo và thả mà không cần kiến thức về lập trình Solidity.

Trong giai đoạn cuối cùng, chủ sở hữu token APY sẽ có thể đề xuất các chiến lược hoàn toàn mới và ảnh hưởng đến việc triển khai hàng tỷ USD vào các giao thức DeFi khác nhau.

Hình 1. Sự phân bổ APY token

Đội ngũ APY.Finance 

Những thành viên nòng cốt của APY.Finance:

  • Will Shahda, CEO & Kỹ sư lập trình Solidity 
    • Partner tại quỹ Wired Capital, chuyên phát triển các bot giao dịch tiền điện tử theo thuật toán sử dụng chiến lược chênh lệch giá và kỹ thuật máy học
    • Sau khi thành lập WP-Science, một doanh nghiệp nhỏ chuyên phát triển kinh doanh, tiếp thị và phân phối các plugin WordPress, Will đã viết và kiểm toán hợp đồng thông minh Solidity cho các công ty như Jarvis Network và Squarelink 
    • Anh cũng tổ chức và dẫn dắt các đội cạnh tranh trong các cuộc thi hackathons blockchain, thường xuyên giành các giải thưởng tài trợ. Hơn nữa, Will còn quản lý lập trình Solidity, quản lý dự án và thuyết trình quảng cáo chiêu hàng cho các dự án hackathon 
    • Trước khi tập trung vào công nghệ blockchain, Will đã lãnh đạo nhóm phát triển và cung cấp các sản phẩm công nghệ chủ lực cho hàng loạt thương hiệu quốc tế bao gồm Kraft, Mondelēz International, Green Mountain Coffee và thương hiện nhượng quyền quốc tế Spin Galactic trong thời gian làm việc cho Blue World Inc và Arana Interactive
  • Chan-Ho Suh, Lập trình viên hợp đồng thông minh tại APY.Finance
    • Kỹ sư phát triển backend với hơn 6 năm kinh nghiệm trên nhiều môi trường khác nhau, các đội ngũ nhỏ hay lớn. Anh cũng từng trải qua vị trí phát triển ứng dụng theo yêu cầu  với production code được kiểm tra nghiêm ngặt.
    • Hiện anh đang làm việc với tư cách là lập trình viên hợp đồng thông minh tại APY.Finance và Tech Lead cho Capital One
    • Trước đó, cựu sinh viên Cornell là kỹ sư phần mềm cao cấp của nền tảng phân phối khoản vay (LoanStreet Inc.), lập trình viên lượng tử hàng đầu chuyên phát triển các công cụ giao dịch cho thị trường phái sinh tại MIO Partners, lập trình viên ứng dụng tại JPMorgan Chase & Co và lập trình viên công cụ giao dịch điện tử tại Nomura
  • Jonathan Viray, Full stack engineer tại APY.Finance
    • Jonathan là một lập trình viên phần mềm tự do tự học, đồng thời là một luật sư hợp pháp được cấp phép
    • Jonathan từng là luật sư cộng tác cho Zhang & Associates và Tư vấn viên Đặc biệt, và là luật sư hợp đồng cho Epiq và TransPerfect Legal Solutions.
    • Anh từng làm việc tại Viện Earl Carl về Chính sách Pháp lý và Xã hội và Văn phòng Luật sư Hoa Kỳ trong thời gian đầu sự nghiệp của mình

Các cố vấn cho APY.Finance bao gồm:

  • Sunil Srivatsa, Cố vấn Chiến lược DeFi và đồng sáng lập của Urza DAO
    • 8 năm kinh nghiệm tại Uber, Square, Cultivation Capital với tư cách là kỹ sư phần mềm và nhà phân tích
  • Pascal Tallarida, Cố vấn, nhà sáng lập của Jarvis
    • Nhà quản lý quỹ giao dịch chuyên nghiệp với 12 năm kinh nghiệm, nhà sáng lập và nhà đào tạo tại Diabolo Menthe Trading SAS

Hệ sinh thái APY.Finance 

Các phần tích hợp của hệ sinh thái APY.Finance được trình bày trong Hình 2, cụ thể gồm các nhà đầu tư lớn, các đối tác và kết nối trong ngành DeFi. Từng phần trong hệ sinh thái đều đóng một vai trò quan trọng nhất định trong sự thành công chung của nền tảng APY.Finance

Hình 2. Hệ sinh thái APY.Finance

Các kết nối ngành DeFi của APY.Finance bao gồm nhiều dự án lâu đời và nổi tiếng như Uniswap, Sushiswap, Balancer, Compound, Synthetix, Jarvis, PieDAO, 1inch, Yearn.finance, dY / dX, Aave và Curve.

Các nhà đầu tư của APY.Finance mong muốn biến tầm nhìn dài hạn của dự án thành hiện thực. Họ bao gồm Alameda Research, Arrington XRP Capital, Cluster Capital, CoinGecko, Genblock Capital, TRG Capital, The LAO, 12 Capital và Vendetta Capital.

So sánh dự án

APY.Finance là một trong ba nền tảng tổng hợp thanh khoản phổ biến nhất, bên cạnh yearn finance và Delphi từ Akropolis. Cả ba đều đã huy động thành công một số vốn nhất định để khóa trong pool trước khi ra mắt IDO. Ở đây APY.finance nổi bật với TVL cao nhất trước khi phát hành token trên DEX (IDO) so với hai công ty còn lại, với khoảng 34 triệu USD được khóa vào hợp đồng thông minh. Trong khi đó, biên tỉ suất lợi nhuận cho farm stablecoin trên các nền tảng là khá tương đồng, như Hình 3.

Hình 3. APY.Finance so với Yearn.finance và Delphi

Tin tức và tiến độ phát triển

Sự kiện chào bán APY.Finance token

Khoảng 2,6 triệu token APY sẽ được chào bán trên Liquidity Bootstrapping Pool (LBP) của Balancer vào ngày 5 tháng 11 năm 2020 lúc 14:00 UTC, hay 21:00 giờ Việt Nam.

LBP sẽ diễn ra trong 48 giờ theo hình thức đấu giá Dutch auction, và sẽ kết thúc tại số khối cụ thể sẽ được công bố sau.

Token sẽ được phát hành theo cơ chế giá giảm, giúp xóa sổ tình trạng bot chạy trước một cách hiệu quả. Ví dụ: nếu một bot mua được tất cả các token APY ngay trong vài giây đầu tiên, trọng số pool biến thiên sẽ khiến giá token APY giảm xuống dưới giá mua ban đầu, Giám đốc điều hành của dự án xác nhận.

Cơ chế và cam kết như vậy sẽ mang lại cơ hội công bằng cho tất cả những ai có nhu cầu và lợi ích thực sự trong việc quản lý token, thay vì đơn thuần là đầu cơ hay cá voi thao túng.

Lịch trình phát hành token 

APY.Finance có giới hạn cố định là 100 triệu APY trên tổng nguồn cung. Lịch trình phát hành token có các điều khoản khóa dài hạn, cho thấy cam kết lâu dài từ cả đội ngũ lẫn các nhà đầu tư lớn của họ:

  • Khoảng 7,5 triệu token APY có trong nguồn cung lưu hành khi sự kiện IDO diễn ra
  • Nhóm đã áp dụng lịch trình mở khóa trong 4 năm (1 năm đầu mở ngay, còn lại mở dần trong 3 năm)
  • Tất cả các nhà đầu tư hạt giống và nhà đầu tư chiến lược cũng được sắp xếp theo lịch trình mở khóa trong 1 năm với cơ sở chi phí tương ứng là 9c và 13,5c

Lộ trình phát triển

Các mốc hoàn thành và kế hoạch cho phần còn lại của năm 2020:

  • Khởi chạy chương trình khai thác thanh khoản (LM) với hơn 1.500 địa chỉ ví duy nhất tham gia, khóa một khoản 40 triệu USD trong các hợp đồng thông minh LM
  • Cập nhật giao diện người dùng khai thác thanh khoản trở nên trực quan hơn
  • Chuẩn bị cho chiến lược IDO
  • Phát triển sản phẩm bản Alpha

Những lý do để lạc quan

  • Tăng trưởng ấn tượng trong ngành DeFi nâng cao niềm tin vào dự án:
    • Khối lượng DEX tăng vọt 80 lần từ đầu năm tới nay, tính đến tháng 10
    • TVL trong hợp đồng thông minh cho các dự án DeFi vượt qua cột mốc 12 tỷ USD tại thời điểm viết bài, đạt mốc tốc độ tăng trưởng 20 lần so với đầu năm
    • Tuy nhiên, thị phần TVL của các đơn vị Tổng hợp Thanh khoản chỉ đạt 8%, tương đối nhỏ so với mảng DEX và các giao thức lending (Hình 4)
  • Dư địa tăng trưởng trong ngách Tổng hợp Thanh khoản – chỉ có một số ít các dự án tham gia. Do đó, APY.Finance có cơ hội cao hơn để chiếm thị phần tốt ở giai đoạn đầu hiện tại.
Hình 4. Các thành phần và cấu trúc thị trường yield farming theo TVL

Các yếu tố cần quan sát

  • Tiềm năng xuất hiện các dự án tổng hợp thanh khoản mới với nhiều lợi thế cạnh tranh hơn, đặc biệt là các dự án được phát triển và hỗ trợ bởi các DEX hoặc pool phổ biến như Uniswap, Curve.fi, v.v. Sự phát triển từ Yearn.finance cũng là một yếu tố cần theo dõi vì họ hiện đang là thị trường dẫn đầu thị trường ngách tổng hợp thanh khoản
  • Lợi suất phần trăm hàng năm (APY) là lý do chính thu hút các nhà đầu tư cá nhân (dựa trên khảo sát của CoinGecko), những người có xu hướng không trung thành với bất kỳ nền tảng nào trừ khi nó cung cấp nhiều lợi ích cho họ. 800 triệu USD thanh khoản SushiSwap “ăn cắp” từ Uniswap luôn là một ví dụ điển hình cho thực trạng này của ngành DeFi

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp đánh giá dự báo này coi cả giá token APY và nguồn cung lưu hành APY là các biến. Đây là một đại diện chính xác vì cả hai đều có thể thay đổi theo thời gian.

  • Tại thời điểm viết bài, nguồn cung lưu hành (CS) là 8 triệu APY và vốn hóa thị trường (MC) đạt 2 triệu USD
  • Sau IDO, chúng tôi dự đoán sẽ có khoảng 25 triệu token APY được lưu hành. Xem xét giá có thể tăng nhẹ do fomo IDO hiện tại (x2-4), vốn hóa có thể nằm trong khoảng 12,5 triệu USD đến 25 triệu USD
  • Một năm sau khi ra mắt, khi token của các nhà đầu tư chiến lược và vòng hạt giống được phát hành đầy đủ, APY CS sẽ vào khoảng 68 triệu APY. Sau đó APY có cơ hội vượt qua vốn hóa của FARM (harvest.finance)
  • Khi phát hành đầy đủ token, CS sẽ là 100 triệu APY. Giá token APY có thể đạt 5 USD cho mỗi token, mang lại cho nó vốn hóa thị trường lưu hành phù hợp với vốn hóa của YFI, trong khoảng 500 triệu USD.

Hình 5 trình bày các kịch bản có thể xảy ra khác nhau xác định vốn hóa thị trường APY tiềm năng và lợi tức đầu tư (ROI) tương ứng trong tương lai.

Hình 5. Dự phóng vốn hóa thị trường của APY

Kết luận

Giải pháp tiên tiến của APY.Finance dường như là một điều thiết yếu nếu ngành yield farming muốn phát triển và dẫn đầu xu hướng ứng dụng của DeFi. Nhóm Nghiên cứu của Kyros đang lạc quan về dự án này và chúng tôi tin rằng những người đam mê tiền điện tử cũng như các nhà đầu tư cũng sẽ có thể hiểu được tiềm năng của nó.

Khi tính đến các chỉ số thuận lợi của APY.finance so với các dự án tương đương có vốn hóa thị trường cao hơn (ví dụ: Yearn.finance), chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu thấy token này ở mức dưới 0,5 USD trong thời gian cuối năm 2020.

Mặc dù các ước tính giá ngắn hạn rất khó thiết lập do sự biến động của thị trường tiền điện tử, chúng tôi dự kiến ​​sẽ thấy giá token APY tăng lên vùng giá 2 – 2.5 USD trong trung và dài hạn, tạo cho nó một mức vốn hóa thị trường trong khoảng 170 triệu USD. 

Các mốc giá token cao hơn nữa là khả thi trong dài hạn. Dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi cho rằng APY có khả năng đạt mức vốn hóa thị trường của Yearn.finance trong tương lai. Có một sự thật là tổng vốn hóa thị trường của phân khúc tổng hợp thanh khoản hiện vẫn còn rất nhỏ so với phân khúc DEX và lending. Vậy nên, APY.Finance chắc chắn có một tương lai đầy hứa hẹn ở phía trước.

Giới thiệu Utrust – Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây

Giới thiệu Utrust - Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây

Tổng quan dự án

Các tính năng chính của Utrust

  1. Utrust là một nền tảng tích hợp liền mạch mang đến cho các doanh nghiệp thương mại điện tử sức bật mạnh mẽ với việc chấp nhận thanh toán các loại tiền kỹ thuật số – với phí giao dịch rẻ hơn nhưng tốc độ nhanh hơn
  2. Startup tiền điện tử này đã huy động được 21 triệu USD thông qua đợt chào bán ICO vào tháng 11 năm 2017, đạt đỉnh về vốn hóa thị trường trong mùa tăng giá tháng 1 năm 2018, nhưng bắt đầu đạt được sức hút thực tế từ nửa cuối năm 2018 với việc ra mắt sản phẩm trong giai đoạn này
  3. Tích hợp với các nền tảng thương mại điện tử nổi bật nhất thế giới, kết nối với hàng triệu trang web và hơn 300.000 người bán trên toàn cầu
  4. Quy mô thị trường tiềm năng tính đến năm 2024
Giới thiệu Utrust - Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây
Hình 1. Quy mô thị trường SOM/SAM/TAM của Utrust

Tại thời điểm viết bài, thông số kỹ thuật UTK token như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): $59.2M
  • Nguồn cung hiện hành (CS): 450M UTK
  • Tổng nguồn cung (TS): 500M UTK
  • Phân bổ token như Hình 2
Giới thiệu Utrust - Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây
Hình 2. Sự phân bổ UTK token

Đội ngũ Utrust 

Những thành viên sang lập Utrust bao gồm:

  • Nuno Correia, Đồng sáng lập và Chủ tịch Hội đồng quản trị. Ông Nuno cũng là Giám đốc Chiến lược (CSO) của Utrust. Doanh nhân kỳ cựu này là đối tác của công ty quản lý danh mục đầu tư tiền điện tử Obvious Capital có trụ sở tại Vương quốc Anh, phục vụ cho các cá nhân và tổ chức có giá trị tài sản cao. Cựu sinh viên MIT cũng là chủ sở hữu cũ của 7camicie, một thương hiệu thiết kế dành cho nam giới cao cấp của Ý và là đồng sáng lập của borNauthentiC, một nền tảng thời trang sáng tạo. 
  • Filipe Castro là người đồng sáng lập và thành viên Hội đồng quản trị thứ hai của Utrust. Cựu sinh viên MIT này cũng đảm nhận vai trò lãnh đạo với tư cách là Giám đốc Thông tin (CIO) và chịu trách nhiệm về chiến lược luật định và quy định. Filipe đại diện cho Utrust trong 500 chương trình Startups và Alchemist Accelerator. Là một diễn giả nổi tiếng về blockchain, Filipe đã quảng bá công nghệ blockchain và tài sản kỹ thuật số tại một số hội nghị và sự kiện quốc tế, đồng thời cung cấp các chương trình đào tạo điều hành về blockchain, khuôn khổ quy định, tài sản tiền điện tử, CBDC và ICO.
  • Sanja Kon, Giám đốc điều hành của Utrust. Sanja là Trưởng bộ phận Thị trường và Đối tác Doanh nghiệp lớn của PayPal tại Vương quốc Anh. Trước PayPal, Sanja từng làm Giám đốc Đối tác Châu Âu của eBay và Giám đốc Dự án Lực lượng Bán hàng Vodafone.
  • Artur Ferreira, Đồng sáng lập và CTO. Trước Utrust, Artur đã phát triển và lãnh đạo một số công ty công nghệ, cụ thể là Privus (một phần mềm bảo mật và truyền thông an toàn) và Easypay (một API mở tiêu chuẩn, an toàn, đơn giản, duy nhất để chuyển tiền từ một hệ thống sang bất kỳ hệ thống khác). Artur có bằng Thạc sĩ về Khoa học và Kỹ thuật Máy tính.

Hệ sinh thái Utrust 

Các thành phần tích hợp của hệ sinh thái Utrust được trình bày trong Hình 3, cụ thể là các nhà đầu tư chính, quan hệ đối tác, mạng lưới, ví tiền điện tử và các nhà cung cấp sàn giao dịch/ thanh khoản cho UTK token. Mỗi thành phần đều đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công chung của nền tảng Utrust.

Giới thiệu Utrust - Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây
Hình 3. Hệ sinh thái Utrust

Danh sách đầy đủ hơn về các quan hệ đối tác thương mại của Utrust bao gồm:

  • Arms & McGregor: một nhà cung cấp dịch vụ bất động sản cao cấp ở Dubai với hơn 44.500 giao dịch được hoàn thành từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 11 năm 2019. Hơn nữa, tháng 11 năm 2019 có số giao dịch trị giá 2,5 tỷ đô la đã đăng ký, và chỉ trong vòng một năm đã đăng ký 20,9 tỷ đô la giao dịch. Sự hợp tác này mở ra cơ hội với ngành bất động sản khổng lồ trị giá 712 nghìn tỷ đô la trên toàn cầu
  • Uphold: là một trong những nền tảng xử lý tiền điện tử tiên tiến, hiện đang cung cấp 30 loại tiền điện tử và 4 kim loại, ngoài 27 loại tiền tệ fiat có kết nối ngân hàng ở hơn 35 quốc gia
  • Travala: Người khổng lồ đặt phòng du lịch với hơn 2.000.000 phòng thuộc dịch vụ của họ. Travala bao phủ 90.124 điểm đến tại 230 quốc gia và vùng lãnh thổ
  • Hãng hàng không Alternative: Một hang được IATA công nhận, Hãng hàng không Alternative đã được giới thiệu trong tạp chí Fast Track Tech 100 của tờ Sunday Times năm 2019, trong đó nêu bật 100 công ty công nghệ phát triển nhanh nhất hàng đầu và được trao giải Đại lý du lịch bán chạy nhất năm 2017. Nhờ sự hợp tác này, khách hàng có thể tìm kiếm và đặt chuyến bay trên hơn 600 hãng hàng không và chọn thanh toán bằng tiền điện tử thông qua Utrust
  • S.L.Benfica: Câu lạc bộ thể thao nổi tiếng có lịch sử 115 năm và được công nhận là một trong những câu lạc bộ bóng đá được ủng hộ rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 230 nghìn thành viên tích cực và 14 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới. Với thương hiệu toàn cầu mạnh mẽ và những người ủng hộ trung thành, đây chính là người bán hàng hoàn hảo cho hành trình của UTRUST hướng tới việc áp dụng đại trà thanh toán bằng tiền điện tử
  • Mạng lưới thương gia của Utrust trải dài trên các ngành công nghiệp khác nhau, từ đồ trang sức, nước hoa và các sản phẩm CNTT đến dịch vụ digital agencynhà xuất bản âm nhạc

Mạng lưới ngành của Utrust bao gồm các thương hiệu nổi bật sau:

  • Alliance for Prosperity: Bao gồm các công ty FinTech, các tổ chức viện trợ nhân đạo và phi lợi nhuận, với những ông lớn trong ngành nổi tiếng như Andreessen Horowitz và Coinbase. Vai trò của Utrust trong liên minh này là đảm bảo việc áp dụng và cung cấp công nghệ của mình cho mọi người
  • WooCommerce: WordPress và plugin WooCommerce của nó phục vụ 3.876.748 trang web. Hơn 30% của tất cả các cửa hàng trực tuyến đang chạy trên WordPress. 35% Internet được cung cấp bởi WordPress. WooCommerce chiếm 22% trong số 1 triệu trang web thương mại điện tử hàng đầu thế giới
  • Magento: Magento là nền tảng thương mại điện tử lớn nhất và quan trọng nhất trên thế giới và họ là một phần của gia đình Adobe. Tự hào với hơn 250.000 thương gia trên toàn thế giới, Magento đại diện cho khoảng 12% thị trường và đã xử lý 155 tỷ đô la tổng khối lượng hàng hóa vào năm 2018

Các nhà đầu tư của Utrust giúp tầm nhìn dài hạn của họ trở thành hiện thực. Các nhà đầu tư chính bao gồm:

  • Alchemist Accelerator, một accelerator quỹ đầu tư mạo hiểm có trụ sở tại San Francisco tập trung vào sự phát triển của các dự án giai đoạn hạt giống có mô hình kiếm tiền từ các doanh nghiệp (B2B). Alchemist Accelerator đã đầu tư vào 508 thương vụ và thực hiện 31 lần thoái vốn thành công. Một số công ty danh mục đầu tư đáng chú ý của nó bao gồm MightyHive, Byte Foods và Stories. Theo Crunchbase, CB Insights đánh giá Alchemist là một accelerator hàng đầu năm 2016 với tổng số tiền tài trợ vốn cho các công ty khởi nghiệp mới lên đến gần 800 triệu đô la
  • 500 Startups: một accelerator đầu tư mạo hiểm hàng đầu nổi tiếng thế giới có mặt tại hơn 75 quốc gia với khoản đầu tư vào hơn 2.400 công ty khởi nghiệp. Pitchbook công nhận đây là VC tích cực nhất trên toàn cầu về các lần thoái vốn thành công và là nhà đầu tư toàn cầu tích cực nhất theo số lượng giao dịch VC vào năm 2019
  • Utrust đã huy động được tổng cộng 21 triệu đô la trong đợt ICO của họ vào tháng 11 năm 2017 với giá bán token public là 0,065 đô la. Mặc dù token đạt đến ATH vào tháng 1 năm 2018 và giảm giá theo thị trường gấu sau đó, giá UTK hiện vẫn ở mức + 100% so với giá ICO (x2)

Chủ sở hữu UTK token 

Hình 4 cho thấy những thay đổi về tỷ lệ người nắm giữ token UTK – Holder, người lướt dài – Cruiser và nhà giao dịch – Trader. Theo đó, các Holder được coi là ví không kích hoạt bất kỳ chuyển động nào của token UTK trong hơn 1 năm, trong khi các Cruiser và Trader đại diện cho các ví giữ token UTK trong các khoảng lần lượt là 1-12 tháng và dưới 1 tháng.

Trong 12 tháng qua, chúng ta có thể quan sát thấy sự thay đổi trong phân bổ token UTK từ tài khoản dài hạn sang tài khoản ngắn hạn. Đặc biệt, khoảng 1200 tài khoản Cruiser mới và 1500 tài khoản Trader mới đã làm giảm tỷ lệ Holder xuống còn 76%, giảm so với mức gần 89% một năm trước.

Sự thay đổi cho thấy mức độ hoạt động của cộng đồng Utrust cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái.

Giới thiệu Utrust - Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây
Hình 4: Tỉ lệ chủ sở hữu UTK chia theo thời gian nắm giữ (Nguồn dữ liệu: Intotheblock)

So sánh dự án

Xử lý thanh toán tiền điện tử không còn là đại dương xanh nữa vì ngày càng có nhiều công ty tham gia thị trường, một vài trong số những đơn vị xử lý thanh toán nổi bật bao gồm Bitpay, Crypto.com và Swipe.

So với Paypal, công ty xử lý thanh toán hàng đầu thế giới với vốn hóa thị trường hơn 195 tỷ đô la, Utrust cung cấp phí giao dịch rẻ hơn và hiệu quả cao hơn. Hơn nữa, Utrust đã liên tục mở rộng mạng lưới thương gia của mình, với việc tích hợp trên các nền tảng thương mại điện tử lớn như Woocommerce, Jumpseller, Opencart và Magento, mở đường cho việc ứng dụng đại trà.

Khi so sánh với Swipe, Utrust cung cấp mức phí tốt hơn một chút cho cả người tiêu dùng và người bán trong khi cả hai công ty đều hỗ trợ cho hơn 30 loại tiền điện tử. Hơn nữa, Utrust thúc đẩy trải nghiệm người dùng cao cấp với sự bảo vệ khách hàng đầy đủ bao gồm cơ chế giải quyết tranh chấp tương tự như Paypal và xếp hạng người bán dựa trên hiệu suất cho phép người tiêu dùng lựa chọn các thương gia có uy tín.

Hình 5 tóm tắt những điểm khác biệt và tương đồng đã nói ở trên giữa Utrust, Paypal và Swipe, làm nổi bật lợi thế cạnh tranh của Utrust trong thị trường ngách này. Do đó, trong dài hạn, chúng ta có thể mong đợi mức vốn hóa thị trường cao hơn nhiều cho Utrust khi xét đến quy mô thị trường, và thực tế là cả Paypal và Swipe đều đang có định giá cao họ ở thời điểm hiện tại.

Hình 5. Utrust so với Paypal và Swipe
* Cập nhật (21/10/2020): PayPal sẽ chấp nhận giao dịch crypto từ đầu năm sau 2021, bắt đầu với BTC, ETH, LTC và BCH.

Tin tức và tiến độ phát triển

Lịch trình phát hành token 

Utrust có giới hạn tổng nguồn cung cố định là 500.000.000 UTK. Hiện 90% tất cả các token UTK đã được phân phối. Phần còn lại, 50 triệu UTK, đã bị khóa trong 5 năm từ ICO (tháng 11 năm 2017). Vì vậy, việc phân phối đầy đủ sẽ diễn ra vào năm 2022 như sách trắng đã đề cập.

Do đó, khi thị trường tiền điện tử và sự chấp nhận nói chung phát triển, chúng ta có thể mong đợi dự án đạt được một mốc vốn hóa thị trường mới vào năm 2022 khi dự án mở khóa tất cả token. Điều quan trọng cần lưu ý là, không giống như rất nhiều dự án chất lượng thấp trong ngành tiền điện tử, Utrust được thiết kế để phát triển mạnh với việc áp dụng tiền điện tử tổng thể chứ không phải là một thực thể duy nhất.

Lộ trình phát triển

  1. Tự động hóa: Đã khởi chạy thành công
  2. Một đồng stablecoin và các thương gia mới: USDT được giới thiệu
  3. Chương trình staking, hoàn tiền và giới thiệu thương gia: Ra mắt ví Utrust
  4. Building 2021”: quý cuối cùng của năm 2020 sẽ tập trung vào việc đánh giá kết quả các quý trước, phát triển nền tảng, xây dựng hệ sinh thái và bổ sung thêm nhiều tính năng cho các sản phẩm hiện có
  5. Sau năm 2020: Utrust tự hào là công ty có tầm nhìn rõ ràng cho tương lai và có tất cả các công cụ để đảm bảo điều đó xảy ra. Khi chúng ta bước vào một thập kỷ mà tiền kỹ thuật số sẽ trở thành xu hướng chủ đạo, Utrust luôn có ý định trở thành người đi đầu trong cuộc cách mạng này

Những lý do để lạc quan

  • Tiềm năng to lớn cho công cụ xử lý thanh toán dựa trên blockchain để phát triển và cạnh tranh với những gã khổng lồ truyền thống như Paypal và Stripe, có tổng vốn hóa thị trường vượt quá 230 tỷ đô la. Trong khi đó, tổng giá trị của các công ty xử lý thanh toán tiền điện tử hàng đầu bao gồm Crypto.com, Swipe và Utrust chỉ là hơn 3 tỷ đô la vào thời điểm viết bài
  • Sự phát triển tất yếu và việc áp dụng tiền tệ kỹ thuật số của ngân hàng trung ương có thể thúc đẩy việc áp dụng đại trà tiền điện tử nói chung. Cho đến lúc đó, các công cụ xử lý thanh toán tiền điện tử nói trên sẽ có lợi thế cạnh tranh và lực hút to lớn đến việc trở thành những người tiên phong trong ngành
  • Trong ba quý đầu năm 2020, Utrust đã thiết lập nhiều quan hệ đối tác hơn (18) so với bất kỳ giai đoạn nào khác, kể từ khi thành lập
  • Sự phát triển mạnh mẽ của hệ sinh thái Utrust và mạng lưới thương gia / người bán toàn cầu của họ sẽ thúc đẩy tổng giá trị giao dịch thanh toán cao hơn, theo đó khi tổng phí giao dịch mà Utrust thu về càng cao thì càng nhiều token UTK sẽ được mua lại và hủy bỏ vĩnh viễn, do đó cắt giảm tổng nguồn cung. Điều này sẽ chỉ làm tăng giá token UTK do động lực cung và cầu
  • Các tiện ích token UTK mới lạ như hoàn tiền, phần thưởng khách hàng thân thiết và đổi phiếu giảm giá, ngoài tiện ích thanh toán phí giao dịch hiện tại, sẽ giúp nuôi dưỡng một hệ sinh thái phát triển lành mạnh trong dài hạn

Các yếu tố cần quan sát

  • Việc Paypal có khả năng phát triển lấn sân sang xử lý các giao dịch tiền điện tử là mối quan tâm hàng đầu của Utrust
  • Các vụ hack sàn giao dịch như sự cố KuCoin gần đây có thể làm chậm sự phát triển của Utrust. May mắn thay, nhóm Utrust đã hành động kịp thời và bảo vệ hoàn toàn chủ sở hữu token trong vòng hai ngày bằng cách phát hành token UTK mới tương đương trong khi làm cho token UTK trước đó trở nên vô dụng. Tuy nhiên, họ cần cảnh giác vì các nền tảng tiền điện tử khác đã bị xâm phạm trong quá khứ, chẳng hạn như Eterbase – một sàn giao dịch tài sản kỹ thuật số cấp ngân hàng châu Âu cho phép thanh toán SEPA trong tài khoản IBAN cá nhân của người dùng.

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp đánh giá dự báo này coi cả giá token UTK và nguồn cung lưu hành UTK là các biến số. Đây là sự một đại diện chính xác vì cả hai đều có thể thay đổi theo thời gian.

Hình 6 trình bày hai kịch bản có thể xác định vốn hóa thị trường UTK tiềm năng trong tương lai:

  • Cho đến năm 2021, nguồn cung lưu hành dự kiến sẽ đạt khoảng 450 triệu UTK (90% tổng nguồn cung); Giá UTK ít nhất có thể tăng 50% (x1,5) và vượt qua vốn hóa thị trường hiện tại của Swipe
  • Khi phát hành đầy đủ token, nguồn cung lưu hành sẽ là 500 triệu UTK; Giá token UTK có khả năng đạt ATH mới trong khoảng 1,5 đô la, trong trường hợp tuân thủ lộ trình phát triển
Giới thiệu Utrust - Tương lai của Thanh toán Trực tuyến là đây
Hình 6.  Dự phóng vốn hóa thị trường của UTK cho giai đoạn 2021-2022

Kết luận

Giải pháp thương mại điện tử sáng tạo của Utrust dường như là một điều tất yếu khi việc ứng dụng hàng loạt của tiền điện tử diễn ra. Nhóm Nghiên cứu của Kyros đang lạc quan về dự án này và chúng tôi tin rằng những người đam mê tiền điện tử cũng như các nhà đầu tư cũng sẽ có thể hiểu được tiềm năng của nó. Khi tính đến các chỉ số thuận lợi của Utrust so với các dự án tương đương có vốn hóa thị trường cao hơn (ví dụ: Swipe), chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu thấy token này ở mức dưới 0,16 đô la trong thời gian cuối năm 2020.

Mặc dù các ước tính giá ngắn hạn rất khó thiết lập do sự biến động của thị trường tiền điện tử, chúng tôi dự kiến ​​sẽ thấy giá token UTK tăng lên vùng giá 0,3 – 0,4 đô la trong trung và dài hạn, tạo cho nó một mức vốn hóa thị trường trong khoảng 180 triệu đô la.

Các mốc giá token thậm chí cao hơn là khả thi trong dài hạn, dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi là giá UTK sẽ vượt quá ATH trước đó khi phát hành token đầy đủ, Utrust có khả năng trở thành công ty hơn 1 tỷ đô la vào lúc đó. Khi xét về tổng vốn hóa thị trường của Paypal và Stripe ($ 230 tỷ +), Utrust chắc chắn có rất nhiều dư địa để tăng trưởng.

Giới thiệu TomoChain – Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống

Tổng quan dự án

Các tính năng chính của TomoChain

  1. TomoChain là một blockchain tương thích với Máy ảo Ethereum (EVM) với Proof-of-Stake Voting (PoSV) khuyến khích TOMO hodler đóng vai trò tích cực trong việc stake và bỏ phiếu cho người xác nhận (validator); các chỉ số hiệu suất chính bao gồm 2.000 giao dịch mỗi giây (TPS) và thời gian khối 2 giây.
  2. Token TOMO là tài sản gốc của TomoChain được sử dụng cho phí gas mạng bao gồm chuyển tài sản, hoạt động trên chuỗi và triển khai hợp đồng thông minh.
  3. Các giao thức (protocol) sẵn có khác nhau, cụ thể là TomoX, TomoP và TomoZ. TomoX đại diện cho giao thức cho sàn phi tập trung DEX, TomoP là giao thức bảo mật chuyên dụng, trong khi TomoZ là tiêu chuẩn token duy nhất (TRC-21) được sử dụng cho phí giao dịch linh hoạt.
  1. Các sản phẩm như:
  • TomoWallet – một chiếc ví tiện lợi và an toàn cho người sở hữu TOMO
  • TomoMaster – Nền tảng staking TOMO với 150 masternode
  • TomoScan – BlockExplorer cho chuỗi khối TomoChain
  • TomoDEX – sàn giao dịch phi tập trung nhanh nhất để giao dịch trực tiếp từ ví
  • TomoBridge – một cầu nối trao đổi chuỗi chéo (cross-chain) để kết nối TomoChain với các blockchain khác
  • TomoRelayer – trang tổng quan để đăng ký và khởi chạy DEX
  • TomoIssuer – trang tổng quan về giao thức TomoZ để phát hành token TRC21
  • TomoStats – trang tổng quan cho trạng thái mạng TomoChain
  • TomoStatus – Bảng điều khiển giám sát hệ thống TomoChain

Các đặc điểm đã đề cập ở trên được tóm tắt trong Hình 1 dưới đây, nhờ đó chúng ta có thể hình dung toàn bộ “hành tinh” TomoChain.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 1. TomoChain planet bao gồm các giá trị blockchain cốt lõi, các giao thức và sản phẩm khác nhau sẵn có

Tại thời điểm viết bài, thông số kỹ thuật token TOMO như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 57,9 triệu USD
  • Tổng cung đang lưu hành (CS): 74 triệu TOMO
  • Tổng cung tối đa (TS): 100 triệu TOMO
  • Phân phối token như minh họa trong Hình 2
  • 150 masternode trên toàn thế giới
  • 55% tổng nguồn cung được stake trong năm 2019
Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 2. Phân bổ token TOMO

Đội ngũ

Các thành viên sáng lập chủ chốt của TomoChain là:

Long Vương – Đồng sáng lập & Giám đốc điều hành của TomoChain và trưởng dự án TomoChain, đồng sáng lập và là cựu trưởng dự án của chuỗi khối NEM (New Economy Movement) nổi bật. Ông Long có bằng Tiến sĩ kinh tế tại Đại học Massachusetts.

Lê Hồ – Đồng sáng lập & Giám đốc tài chính, CFA charter và nhà quản lý quỹ được cấp phép tại Việt Nam với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và tài chính. Bà Lê là nguyên Giám đốc Đầu tư Cấp cao tại BVIM và Giám đốc Khối Khách hàng Đầu tư tại Công ty Chứng khoán HSC.

Sơn Nguyễn – Đồng sáng lập & CTO, một kỹ sư giàu kinh nghiệm và thành tích làm việc trong lĩnh vực CNTT, cựu Giám đốc Kỹ thuật của TomoApp, đồng thời là người sáng lập nhóm Nhà phát triển Blockchain với hơn 800 thành viên tích cực. Ông Sơn có bằng Thạc sĩ Kỹ thuật tại Đại học Bách khoa Hà Nội.

Hệ sinh thái TomoChain 

Hệ sinh thái của TomoChain được trình bày trong Hình 3 và bao gồm các đối tác thương mại, dApp và các nhà đầu tư chính. Mỗi điều này đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công chung của nền tảng TomoChain.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 3. Hệ sinh thái TomoChain

Các đối tác thương mại và dApps chính của TomoChain bao gồm:

  • Lition: một cơ sở hạ tầng blockchain công cộng-tư nhân tuân thủ pháp lý với GDPR. Giải pháp được đồng đổi mới với SAP, công ty phần mềm kinh doanh hàng đầu thế giới
  • Triip: một ứng dụng du lịch phi tập trung (dApp) với Giao thức Triip được phát hành trên chuỗi khối TomoChain
  • Mantra DAO: Nền tảng DeFi đóng vai trò là nhà điều hành masternode cho TomoChain
  • Coin98: một ứng dụng di động tiền điện tử phổ biến được hỗ trợ bởi token TomoChain “C98”, đã thu hút hơn 100 nghìn người dùng. C98 được dùng để mua sản phẩm, chơi trò chơi và có thể đổi lấy dịch vụ
  • Sàn giao dịch Chứng khoán và Đầu tư phái sinh (AIS): sàn giao dịch tiền điện tử đầu tiên từ Mông Cổ. Token sàn của AIS sẽ được phát hành qua TomoChain
  • BitOrb: một sàn giao dịch phái sinh tiền điện tử phát hành token sàn của mình trên TomoChain
  • TomoMaster: một ứng dụng quản trị staking của TomoChain, tạo điều kiện cho việc bỏ phiếu / staking bằng cách sử dụng Ledger, TomoWallet, Metamask và TrustWallet
  • TomoSwap: một nền tảng sàn phi tập trung trên TomoChain với sứ mệnh tăng tính thanh khoản và khả năng sử dụng cho các dự án dựa trên TomoChain (được cung cấp bởi Kyber Network Protocol)
  • TomoPool: một dịch vụ dành cho người dùng muốn tối đa hóa lợi nhuận staking của họ bằng cách tương hỗ các token để tạo nhóm staking cho TomoChain
  • MaxBet: một trò chơi cá cược được minh bạch hóa trên TomoChain
  • TomoStats: bảng điều khiển hiển thị các chỉ số trên chuỗi cho mạng TomoChain
  • TomoWallet: ví di động chính thức của TomoChain

Các đối tác và nhà đầu tư bao gồm:

  • Các đối tác quốc tế – ChainLink, Morpheus Labs, Terra, Shift.network, Axel Infinity, Contentos, Movie Bloc và Mantra DAO
  • Các đối tác từ Việt Nam – CMC, Savvycom, Vnext, Senpoint, FuniX và Đại học Hà Nội
  • Nhà đầu tư Private Sale – 1kx, Hashed, Signum Capital / HyperChain, One Block Capital, Coefficient Ventures, GBIC, Connect Capital, NGC Ventures

So sánh dự án

Khi đánh giá TomoChain, các dự án blockchain tương tự nên được xem xét để thiết lập đánh giá so sánh. Trong số này, Algorand dường như có tương quan gần nhất với TomoChain do sự tương đồng giữa hai dự án về token / sự phân bổ token và giai đoạn phát triển.

Về thuật toán đồng thuận, Algorand sử dụng giao thức Pure Proof-of-Stake (PPoS) được xây dựng dựa trên sự đồng thuận của Byzantine, theo đó ảnh hưởng của mỗi người dùng đối với việc lựa chọn một khối mới tỷ lệ thuận với cổ phần của họ trong hệ thống. Mặt khác, TomoChain sử dụng một phương pháp đồng thuận sáng tạo được gọi là Bỏ phiếu bằng chứng cổ phần (PoSV), cung cấp động cơ khuyến khích tất cả chủ sở hữu TOMO đóng một vai trò tích cực trong việc staking trên một mạng lưới gồm 150 masternode.

TomoChain thể hiện hiệu suất vượt trội với 2000 TPS so với 1000 TPS của Algorand, thời gian đóng khối là 2 giây so với 4,3 giây và phí giao dịch tương đương trong khoảng 0,001 đô la. Cả hai dự án đều có một cộng đồng tích cực và các nhà phát triển tận tâm, nhưng TomoChain đã làm lu mờ Algorand khi xét về các hoạt động trên GitHub trong 12 tháng qua. Tuy nhiên, Algorand lại có vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn lớn hơn đáng kể (38,96x) so với TomoChain, qua đó chứng tỏ tiềm năng tăng giá của token TOMO.

Cuối cùng, hình 4 tóm tắt và so sánh các số liệu chính của chuỗi khối Ethereum, Algorand và TomoChain với trọng tâm là số giao dịch mỗi giây, phí giao dịch, số lượng node xác thực (validator) và vốn hóa thị trường được pha loãng hoàn toàn.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 4. Ethereum so với Algorand và TomoChain trên tương quan giao dịch mỗi giây, phí giao dịch, số lượng validator và vốn hóa thị trường được pha loãng hoàn toàn

Tin tức và tiến độ phát triển

Lịch trình phát hành token

TomoChain có giới hạn cố định trên tổng nguồn cung là 100.000.000 TOMO. Các token của nhóm và token kho bạc sẽ được phát hành đầy đủ vào tháng 6 năm 2022, trong khi nguồn cung cấp token đầy đủ sẽ được mở khóa vào năm 2026 sau khi hoàn thành quá trình phát hành cho phần thưởng khai thác. Bất kỳ sự gia tăng tiềm năng nào trong nguồn cung đều được lên lịch thích hợp như được mô tả trong Hình 5, điều này rất quan trọng khi xem xét các trường hợp mà token của nhóm và token Treasury sẽ được mở khóa cùng một lúc.

Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 5. Lịch trình phát hành token TOMO đại diện cho số lượng và chi tiết cho từng mục đích token TOMO sẽ được phát hành lưu hành hàng tháng

Lộ trình phát triển

Theo lộ trình phát triển chính thức của TomoChain, một số bản cập nhật đã được hoàn thành trong năm 2020, trong khi các bản cập nhật tiếp theo dự kiến ​​sẽ diễn ra vào cuối năm nay.

Cụ thể, TomoScan – v1.6.0 đã được phát hành vào ngày 5 tháng 1 năm 2020 trong khi TomoMaster – v2.0.0 ra mắt một ngày sau đó, vào ngày 6 tháng 1, giới thiệu một số bản cập nhật API. Các bản cập nhật hoàn thiện hơn bao gồm TomoIssuer – v1.0.0, Relayer Management – v1.2.0, TomoX-SDK – v1.2.0 và TomoChain – v2.2.0.

Các bản cập nhật sắp tới bao gồm TomoScan – v1.8.0 (hoàn thành 0%), TomoChain – v2.3.0 (hoàn thành 25%) và TomoX-SDK- UI – v.1.2.0 (hoàn thành 65%). Bản sau cùng đã được lên kế hoạch vào ngày 15 tháng 8 năm 2020, nhưng rõ ràng là đang bị trì hoãn.

Các cột mốc quan trọng hơn dự kiến ​​sẽ đạt được trên TomoDEX với việc niêm yết các token DeFi mới sắp tới. Sự tăng trưởng về khối lượng giao dịch hàng ngày trên TomoDEX đã rất tuyệt vời so với đầu năm khi niêm yết các token DeFi gây sốt như SRM, FTT, YFI, giúp khối lượng giao dịch hàng ngày tăng gấp ba lần trong vòng chưa tới 3 tháng (khoảng $150k => $500k) 

Bản cập nhật mới nhất là từ TomoBridge, một cầu nối cho trao đổi chuỗi chéo (cross-chain) hiện thực hóa tầm nhìn của TomoChain trong việc mở rộng tiện ích của nó sang các blockchain khác như Ethereum, Binance Chain. Đồng TOMOE, token tương đương đồng TOMO theo tỷ lệ 1:1 trên Ethereum, sắp được niêm yết trên Uniswap, sàn DEX nổi bật và phổ biến nhất hiện nay.

Những lý do để lạc quan

  • Lý do chính để tăng giá là thông báo gần đây về giao thức yield farming LuaSwap. Theo đó, việc “farm” token ERC-20 của TomoChain (TOMOE) sẽ bắt đầu vào Thứ Hai (28 tháng 9 năm 2020) với các token LUA sẽ được “thu hoạch”. Qua đó, TomoChain cùng với Binance và NEO đã nhận ra tiềm năng của việc yield farming DeFi sinh lợi (Hình 6).
  • Các quan hệ đối tác doanh nghiệp như Chainlink, Terra, AIS và BitOrb đẩy nhanh việc áp dụng các sản phẩm TomoChain, và sau cùng là tác động tích cực lên token TOMO
  • Các ứng dụng DeFi tân tiến được xây dựng trên nền tảng của chuỗi khối TomoChain hay sự phát triển của yield farming trên TomoChain sẽ thúc đẩy giá token TOMO ‘to the moon”
  • Tăng trưởng ngành DEX nói chung (tốc độ tăng 32 lần so với đầu năm) thúc đẩy tăng trưởng TomoDEX.
Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 6: LuaSwap nổi bật so với Uniswap, BurgerSwap và Flamingo

Các yếu tố cần quan sát

  • Luôn có khả năng xảy ra sự tăng trưởng đột biến của các cơ sở hạ tầng blockchain hiệu suất cao hơn với tốc độ giao dịch nhanh hơn và phí giao dịch thấp hơn, do đó sự cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.
  • Thay đổi nhân sự chủ chốt có thể làm chậm sự phát triển
  • Các bản cập nhật sắp tới được lên lịch vào cuối năm 2020 có nguy cơ bị trì hoãn (tham khảo tiểu mục “Lộ trình phát triển”)

Tổng kết

Các cột mốc quan trọng

Lưu ý: Phương pháp dự phóng giá này xem xét cả giá token TOMO và nguồn cung lưu hành (CS) của TOMO là các biến số. Đây là một sự phương pháp tiếp cận chuẩn xác vì cả hai đều sẽ thay đổi theo thời gian.

Hình 7 trình bày ba kịch bản theo lộ trình phát triển, qua đó có thể xác định mức vốn hóa thị trường TOMO tiềm năng trong tương lai:

  • Đến Q1 2021, CS dự kiến sẽ đạt khoảng 80,5 triệu TOMO (80,5% tổng nguồn cung); Giá TOMO có thể có khả năng x1,5 – x3 (+ 50-200%) nhờ sự ra đời của yield farming
  • Đến Q1 2022, CS dự kiến sẽ đạt khoảng 89,5 triệu TOMO (89,5% tổng nguồn cung); Giá TOMO có thể x5 – x10 và vượt qua vốn hóa thị trường hiện tại của Algorand
  • Khi phát hành tất cả token, CS sẽ là 100 triệu TOMO (100% tổng nguồn cung); Giá TOMO có thể đạt ATHs mới trong phạm vi x20 – x30 (giá token $15 – $25) khi tuân thủ lộ trình phát triển.
Giới thiệu TomoChain - Blockchain POS Voting có khả năng mở rộng cùng nhiều dòng sản phẩm cho ứng dụng đời sống
Hình 7. Dự phóng vốn hóa thị trường TOMO cho giai đoạn 2021-2026

Kết luận

Nền tảng TomoChain đã lọt vào mắt xanh của nhóm Nghiên cứu Kyros. Chúng tôi lạc quan về dự án này và tin rằng các nhà đầu tư cũng sẽ có thể nhìn thấy tiềm năng của nó. Khi xét đến các chỉ số của TomoChain tốt hơn so với các dự án tương đương mà lại có vốn hóa thị trường cao hơn (ví dụ: Algorand), chúng tôi sẽ vô cùng ngạc nhiên khi thấy token này ở mức dưới 1 USD vào cuối năm 2020.

Trong khi các ước tính giá ngắn hạn rất khó thiết lập do sự biến động của thị trường tiền điện tử, chúng tôi dự kiến sẽ thấy giá token TOMO tăng lên mức ATH là 3-4 USD trong trung và dài hạn, đạt tới vốn hóa thị trường quanh mốc $300M. Các mốc giá token cao hơn nữa là khả thi trong dài hạn, với dự đoán lạc quan nhất của chúng tôi là đạt 25 USD khi phát hành tất cả token.

Giới thiệu Akropolis – Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ

Tổng quan dự án

  1. Akropolis là một khuôn khổ mô-đun cho các for-profit DAO (vì lợi nhuận), tức là các dApp DeFi và quỹ hưu trí
  2. Hai use case đầu tiên: Delphi (cổng DeFi) và Sparta (truy cập khoản vay thế chấp)
  3. Được hỗ trợ bởi NueValue Capital và Kenetic Capital, bán IEO trên Huobi Prime
  4. Thực hành bảo mật tuyệt đối với các hợp đồng thông minh được kiểm toán bởi Certik và MixBytes
  5. Tiêu chuẩn minh bạch đã được chứng minh với Huy hiệu từ Messari

Các thông số kỹ thuật về token AKRO

Tại thời điểm viết bài, thông số kỹ thuật token AKRO là như sau:

  • Vốn hóa thị trường hiện tại (MC): 50.3 triệu USD
  • Tổng cung hiện hành (CS): 1.996 tỷ AKRO
  • Tổng cung(TS): 4 tỷ AKRO
  • Tỷ lệ phân bổ token, như trong Hình 1.
Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 1: Phân bổ token AKRO

Quyền lợi của Người nắm giữ AKRO

  • Staking

Tích lũy giá trị từ phí giao dịch, phần thưởng staking và tính thanh khoản của AKRO tốt hơn trên DEXes, nhận thưởng theo tỷ lệ của ADEL để điều chỉnh các ưu đãi cho Staking.

  • Quản trị

Khả năng kiểm soát tính kinh tế và tất cả các thông số quan trọng của toàn bộ giao thức như phí cho vay, chênh lệch trên các sản phẩm lợi tức trong tương lai.

Nhà đầu tư

  • Messari báo cáo rằng hai quỹ đầu tư lớn trong khoảng thời gian đầu là NueValue Capital và Kenetic, đã đầu tư cho Akropolis ở giai đoạn pre-sale.
  • Vào tháng 7 năm 2019, Huobi đã tổ chức IEO để public-sale cho AKRO.
  • Trước đó, một đợt ICO được cho là đã diễn ra vào cuối năm 2017.

Đối tác

Akropolis có mối quan hệ đối tác chặt chẽ với Web3 Foundation (W3F) và nền tảng blockchain của dự án – Polkadot, và một trong những cố vấn của Web3 Foundation là Ana, Giám đốc điều hành của Akropolis. Akropolis đã nhận được gói tài trợ từ W3F trong khi đóng góp vào sự phát triển của Polkadot trên một số dự án nguồn mở (PolkaHub). Chúng tôi có thể mong đợi các sản phẩm của AKRO được ra mắt trên Polkadot trong tương lai.

  • Akropolis cũng xây dựng một nền tảng vững chắc với các dự án nổi bật như Polkadot, Maker DAO, Chainlink và POA. Trên lớp ứng dụng, có Delphi, Sparta, Wyre và Zerion. Một mạng lưới quan hệ đối tác mạnh như vậy trong ngành có thể hỗ trợ được Akropolis trong khoảng thời gian đầu và phát triển một cách hiệu quả.
  • Akropolis cũng chú trọng nhiều đến các vấn đề bảo mật, tuân thủ và minh bạch của nền tảng. Dự án đã thiết lập quan hệ đối tác với Certik, MixBytes để kiểm tra hợp đồng thông minh, Aurum để tư vấn pháp lý và Messari và Xangle nhằm báo cáo minh bạch cho dự án.

Một nền tảng được Coinbase Ventures hậu thuẫn, FalconX, đã trở thành market maker và nhà cung cấp thanh khoản độc quyền để hỗ trợ sự ra mắt của Delphi và sự tăng trưởng của Akropolis nói chung.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 2: Hệ sinh thái Akropolis

Đội ngũ Sáng lập và Cố vấn

  • Ana Andrianova là CEO và nhà sáng lập của Akropolis, cũng là cố vấn của Web3 Foundation, quản lý của 1 quỹ đầu tư lớn, thành viên hội đồng quản trị của một quỹ cổ phần riêng lớn, và cựu thành viên của Lehman Brothers. Kinh nghiệm chuyên sâu của cô trong lĩnh vực tài chính với khối lượng giao dịch lên tới 3.5 tỷ USD và tư vấn cho hơn 300 triệu USD vốn tư nhân và các giao dịch tín dụng.
  • Kate Kurbanova – đồng sáng lập, quản lý nhân sự và vận hành đã từng là thành viên thứ 2 của Cindicator – dự án ICO gọi được 15 triệu đô, cũng là đồng tác giả của whilepaper và tokenomics của dự án này. Ở Akropolis, cô quản lý vận hành và phát triển khách hàng. Kate sở hữu bằng thạc sĩ lĩnh vực khoa học máy tính.
  • Alex Maz – trưởng phòng công nghệ với nền tảng vững chắc về Blockchain, chiến lược sản phẩm, ngôn ngữ lập trình solidity, và WASM. Alex là nhà phát triển blockchain từ 2012, và là người đóng góp cho mã nguồn mở, là tác giả của 16 công bố khoa học và 10 sáng kiến thương mại được triển khai. Anh sở hữu bằng tiến sĩ ngành Machine Learning.
  • Những người đứng đầu bộ phận các nhà phát triển đều có kinh nghiệm chuyên sâu về Solidity, Audit, and Frontend với một vài sáng kiến thương mại được triển khai.
  • 5 cố vấn của Akropolis là các chuyên gia trong lĩnh vực của họ bao gồm phát triển hợp đồng thông minh, kiểm toán bảo mật, phát triển phần mềm Actuary và Quantitative, quản lý tài sản, có kinh nghiệm từ gọi vốn, quỹ đầu tư mạo hiểm đến đối ngoại và vận hành.

Các dự án có thể so sánh

Maker DAO (MRK)

Điểm tương đồng: Cùng là dự án được xây trên Ethereum, tập trung vào DeFi với các sản phẩm cho vay và tiết kiệm. Cả 2 dự án đều thực hiện tốt bảo mật hợp đồng thông minh.

Điểm khác biệt:

  • Để hỗ trợ DeFi, Maker DAO phát hành đồng stablecoin, trong khi Akropolis nhắm vào xây dựng 1 hình mẫu và khuôn khổ có thể mở rộng để các ứng dụng phi tập trung DeFi có thể vận hành (Hình 3).
  • Maker DAO – Oasis yêu cầu tài sản thế chấp lớn (150%) trong khi Sparta của Akropolis yêu cầu lượng tài sản thế chấp thấp (50%). Vì thế, cùng 1 lượng tài sản thế chấp sử dụng trên Sparta sẽ tạo ra gấp 3 lần vốn sản sinh trên Oasis. Nói cách khác, người dùng Akropolis sẽ có nhiều khả năng truy cập nhiều hơn tới số tiền mà họ cần.
  • Akropolis đã giới thiệu 1 danh mục đầu tư dài hạn trên DeFi với nhiều mức rủi ro cho người dùng lựa chọn.

Vốn hoá của Maker đạt khoảng 512 triệu USD. Nếu Akropolis đạt được mức vốn hóa thị trường tương tự như thế khi toàn bộ token đã được phát hành thì giá của AKRO sẽ lên tới $0.128.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 3: Cấu trúc của Akropolis

Aave (LEND)

Điểm tương đồng: Cùng là dự án được xây trên Ethereum, tập trung vào DeFi với các sản phẩm cho vay và tiết kiệm. Cả 2 dự án đều thực hiện tốt bảo mật hợp đồng thông minh.

Điểm khác biệt:

  • Aave là một giao thức thị trường tiền tệ với mã nguồn mở, có nhiều đổi mới như cho vay nhanh, lãi suất ổn định và gần đây là ủy quyền tín dụng. Mặt khác, Akropolis đã xây dựng không chỉ hệ điều hành mô-đun đặc trưng cho nhà phát triển dApp mà còn giới thiệu ứng dụng đầu tiên. Mục tiêu của nó là trở thành một ngân hàng phi tập trung, một quỹ hưu trí cho người dùng của nó.
  • Aave có thể cạnh tranh với Akropolis về phân khúc cho vay có thế chấp bằng sản phẩm Flash Loan đổi mới (không thế chấp).  Tuy nhiên, sản phẩm nhằm mục tiêu cho các hoạt động chênh lệch giá và tái cân bằng tài chính, thay vì phục vụ nhu cầu bền vững đối với các khoản vay dưới thế chấp.

Tổng vốn hóa thị trường của Aave là khoảng 917 triệu USD. Nếu Akropolis đạt đến vốn hóa thị trường đó khi phân phối đầy đủ, giá của AKRO sẽ vào khoảng $0,243 – gấp khoảng 9,6 lần.

Bảng so sánh

Hiện tại, Akropolis đang trong giai đoạn phát triển sản phẩm nhưng cho thấy dấu hiệu tích cực của việc áp dụng ngay cả khi ra mắt phiên bản Beta, so với hai dự án cũ là Maker (từ năm 2015) & Aave (từ năm 2017). Dự án có tiềm năng phát triển cao khi xem xét các đặc điểm quan trọng trong chuỗi on-chain, như được mô tả trong Hình 4.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 4: Bảng so sánh chuỗi giữa DAO, Aave và Akropolis

Tin tức sắp tới

Quá trình phát triển

Như đã đề cập ở trên, Delphi và Sparta rất quan trọng đối với Akropolis vì chúng là những use case đầu tiên của giao thức, cho thấy các thành phần hoàn chỉnh hơn trong kiến ​​trúc Akropolis.

  • Phiên bản Sparta v2.0 chính thức / Ra mắt Delphi v1.0 – Tháng 8 năm 2020. Các bản cập nhật mới nhất về hỗ trợ stablecoin hơn, bao gồm USDT, USDC và RSV cũng như cải tiến giao diện người dùng / giao diện người dùng Sparta Pool.
  • Ra mắt Delphi v2.0  – Tháng 10 năm 2020. Đối với Delphi, đội ngũ đang làm việc để thêm các contracts của mình vào nền tảng Nexus Mutual để đặt cọc bảo hiểm.  Trong khi đó, đội ngũ Certik cũng đã hoàn thành xác thực trên smart-contract Delphi gần đây, và hai kiểm toán viên khác cũng sẽ xem xét lại các mã trước khi ra mắt phiên bản chính thức.

Lịch trình phát hành token AKRO

Đến quý 3 năm 2022, Akropolis sẽ phát hành đầy đủ token ra thị trường với mức vốn hóa tối đa là 4 tỷ AKRO, từ gần 2 tỷ AKRO tại thời điểm viết bài (Hình 5).  Kế hoạch phát hành dự án có kết cấu tốt với đường cong ổn định, ngăn chặn bất kỳ cú sốc nguồn cung nào có thể dẫn đến tình hình thị trường tiêu cực.

Kế hoạch phát hành mã token trong 2 năm cũng cho phép nhóm của Akropolis phát triển công nghệ và mở rộng hệ sinh thái theo lộ trình của họ.  Kế hoạch khóa token dài hạn cho thấy rằng đội ngũ, cố vấn và đối tác đều cam kết với mục tiêu cuối cùng của họ chứ không phải lợi nhuận ngắn hạn.

Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 5: Lịch trình phát hành token AKRO

Những lý do để lạc quan

  • Vốn hóa thị trường DeFi đã lên đến 16 tỷ đô la, cho thấy tiềm năng tăng giá đối với tất cả người chơi, từ những dự án kỳ cựu đến các dự án chỉ mới ra mắt vài tuần như Sushi. AKRO nhắm vào thị trường không có bảo đảm với các khoản vay dưới thế chấp dễ tiếp cận hơn gấp 3 lần so với các sản phẩm hiện có. Nói cách khác, Akropolis sẽ phục vụ đối tượng đại chúng có nhu cầu vay hơn là giới đầu cơ.
  • Khi DeFi phát triển thành xu hướng chủ đạo và có tiềm năng to lớn để chuyển đổi tài chính truyền thống, thị trường tiềm năng của Akropolis sẽ trị giá 32 nghìn tỷ USD trong quỹ hưu trí toàn cầu.
  • Khả năng hoạt động trên cả Ethereum và Polkadot là lợi thế quan trọng nhất để Akropolis nổi bật và thúc đẩy việc áp dụng nhanh hơn bất kỳ dự án nào khác. Bằng cách tạo PolkaHub – một dự án do Web3Foundation phát triển. Bên cạnh đó, gần đây Polkadot vừa lọt vào top 5 về vốn hóa với tổng giá trị hơn 4 tỷ đô la.
  • Hợp tác với các nhà kiểm toán hợp đồng thông minh hàng đầu như Certik (Hình 6) và MixBytes, Akropolis xây dựng niềm tin của cộng đồng thông qua thực hành bảo mật xuất sắc. Dự án Sparta của Akropolis nằm trong top 4 dự án được chấm điểm cao nhất trong danh sách Kiểm định bởi DeFi Safety. Mức độ tin cậy cao như vậy có thể thu hút nhiều đội ngũ phát triển làm việc với Akropolis hơn nữa. Cuối cùng, độ tin cậy cao sẽ thúc đẩy tiện ích của token AKRO và ADEL.
Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 6: Xác thực Certik trên dự án Akropolis

Những lý do để bi quan

  • Sự cạnh tranh gay gắt từ các dự án DeFi khác, đặc biệt là những dự án yield farming mới ra đời có thể thu hút sự chú ý rất lớn. Nếu Akropolis không thể bắt kịp tốc độ đó, khả năng cao là họ sẽ bỏ lỡ xu hướng và trở thành kẻ đi sau.
  • Việc tung ra các khoản vay dưới thế chấp và danh mục đầu tư dài hạn của đối thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng mạnh đến thị phần của Akropolis. Vì vậy, Akropolis phải theo dõi chặt chẽ động thái của đối thủ cạnh tranh và bất kỳ sáng kiến DeFi nào mới được tung ra.

Tổng kết – Dự phóng giá

Các cột mốc để so sánh

  • Vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn của Maker là khoảng 512 triệu đô la. Nếu Akropolis đạt mức vốn hóa thị trường đó khi đã phân phối toàn bộ token, giá của AKRO sẽ đạt mốc $0,128 – x5,1.
  • Vốn hóa thị trường pha loãng hoàn toàn của Aave là khoảng 971 triệu đô. Nếu Akropolis đạt mức vốn hóa thị trường đó khi đã phân phối toàn bộ token, giá của AKRO sẽ vào khoảng $0,243 – x9,6.
  • Điều kiện: phân phối toàn bộ 4 tỷ token AKRO vào lưu hành, không bao gồm số lượng token đã bị đốt

Các cột mốc quan trọng

Cả giá và cung lưu hành của token AKRO có thể thay đổi theo thời gian. Hình 7 biểu hiện mức vốn hóa thị trường của AKRO có thể như thế nào, với ba kịch bản dưới đây:

  1. AKRO ở mức 0,0252 USD, tổng nguồn cung lưu hành (CS) là 1,996 tỷ AKRO, vốn hóa thị trường 50,3 triệu USD
  2. Đến quý 3 năm 2021, tổng nguồn cung lưu hành (CS) của Akropolis đạt 3 tỷ AKRO
  3. Đến quý 3 năm 2022, tổng nguồn cung lưu hành (CS) của Akropolis đạt mức tối đa là 4 tỷ AKRO.
Giới thiệu Akropolis - Hệ sinh thái Kinh tế Phi tập trung và Tự chủ
Hình 7. Dự phóng vốn hóa thị trường của AKRO